24 cấu trúc viết câu chất khỏi bàn

Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng như thế nào khi học tiếng Anh? Nếu so sánh học tiếng Anh với việc xây một ngôi nhà, thì ngữ pháp tiếng Anh đóng vai trò là nền móng và khung nhà. Móng và khung chắc thì nhà sẽ xây được cao, chắc chắn và có thể xây hay mở rộng thêm nhiều những chi tiết thiết kế khác, và ngược lại. Vì thế, cô  khẳng định chắc chắn, hãy bắt đầu học tiếng Anh bằng việc học và củng cố ngữ pháp. Và chính vì tầm quan trọng của nền móng ngữ pháp vì thế chúng ta cần nỗ lực ôn luyện chúng hằng ngày để nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình các bạn nhé. Một nền móng vững chắc sẽ tạo nên thành công to lớn sau này.

Các cấu trúc ngữ pháp ăn điểm cho IELTS Writing

Ngữ pháp IELTS

1. Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective
Meaning: Ai có lẽ thể hiện…ra ngoài mặt dù rằng bên trong…
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious

2. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
Meaning:  Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance

3. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
Meaning :cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible

4. N + Is + what + sth + is all about
Meaning: mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

5. What + Subject + Verb + is/was + (that) + Subject + Verb +….
Meaning: Những gì… là rằng…
Ex: What was said was (that) she had to leave
What I want you to do is that you take more care of yourself

6. It is/was evident to someone + that clause
Meaning: đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (Họ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó

7. There isn’t/wasn’t time to Verb/Tobe + Adjective
Meaning: Không có thời gian để…
Ex: there wasn’t time to identify what it was

8. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.
Meaning: …., dẫn đến sự tăng lên….
Ex: Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas.

9. There (not) appear to be + N…
Meaning:  dường như thế
There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

10. As / Whereas/ While+ S1 +V, S2+ V (at the same time).
Meaning: Trong khi…làm gì (sao), …. làm gì (sao)
Ex: While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.

11. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
Meaning: Bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

12. May + Subject + verb..
Meaning: Có lẽ/ có thể…
Ex: May I apologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy
May you all have happiness and luck

13. Have/ get + something + done (past participle)
Meaning: Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
Ex: I had my hair cut yesterday.
I’d like to have my shoes repaired.

14. In comparison to/with S1, which +V, S2+ V.
Meaning  : Theo so sánh với …., nào (mô tả) thì ….
Ex: In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time

15. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing
Meaning: ngăn chặn, cản ai/ cái gì… làm gì..
Ex: He prevented us from parking our car here.

16. It is no + Comparative Adjective + than + V-ing
Meaning: Không gì…hơn
Ex: For me, it is no more difficult than saying “I love you”.

17. There + tobe + no + Noun + nor + Noun
Meaning: Không có cả… lẫn…
Ex: There is no food nor water

18. S + is/are + the same + as + S + was/were
Meaning: So sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard). She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

19. It is/was evident to someone + that clause
Meaning: Đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

20. Instead of + V-ing + O, S+V+O.
Meaning: Thay vì
Ex: Instead of driving cars, people should use public transport.

21. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing
Meaning:ngạc nhiên về….
Ex: I was amazed at his big beautiful villa.

22. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
Meaning: thích làm gì hơn làm gì)
Ex. She would play games than read books.
I’d rather learn English than learn Biology.

23. It is no + comparative adj + than + V-ing
Meaning: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.
Ex: For me, it is no more difficult than saying “I love you”.

24. Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
Meaning: không mong muốn gì hơn được…
Ex: We wish nothing more than to be equally respected

22. If not … / not to say…
Meaning Nếu không muốn nói là.
Ex: The mission is too difficult, if not/not to say impossible to finish.

Cô chúc các bạn học thật tốt và thành công nhé.

Trần Tố Linh.