Chắc hẳn các bạn cũng biết Phrasal Verbs là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh phải không? Nếu là một fan của film hay đọc sách báo tiếng anh, thì các bạn ắt hẳn sẽ bắt gặp người bản ngữ rất hay dùng các Phrasal Verbs để diễn đạt ý nghĩ, lời nói thay vì chỉ sử dụng duy nhất 1 động từ phải không nào?
Vậy Phrasal Verbs là gì? Phrasal verbs được cấu thành bởi 1 động từ (verb) và 1 giới từ (preposition). Tùy từng động từ sẽ có đại từ (Pronoun) đi kèm, có thể đứng trước hoặc sau giới từ đều được. Như thế, thay vì sử dụng những động từ đơn lẻ thì hãy tập thói quen sử dụng Phrasal Verbs và học thật chăm chỉ càng nhiều Phrasal Verbs càng tốt bạn nhé.
Hôm nay, các bạn hãy cùng cô điểm qua 69 Phrasal Verbs phổ biến nhé:
69 Phrasal Verbs
WORDS | WORDS | ||
1 | Go over = examine: Xem xét I usually go over my work. |
35 | Bear out = confirm: Xác nhận My father will bear out what I say |
2 | Put sth down = write sth, make a note of sth: Ghi chép lại I put the routine down in my diary. |
36 | Bring in = introduce: Giới thiệu She wants to bring in a picture to her friends |
3 | Clear up = tidy: Dọn dẹp Jimmy usually clears up his room once a week |
37 | Gear up for = prepare for: Chuẩn bị My team is gearing up for the presentation |
4 | Carry out = execute: Tiến hành Extensive tests have been carried out on the patient. |
38 | Pair up with = team up with: Hợp tác Jane decided to pair up with Peter for the English contest. |
5 | Break in: Đột nhập Burglars had broken in while we were away. |
39 | Cut down = reduce: Cắt giảm We need to cut the air emission in the city. |
6 | Back up: Ủng hộ I’ll back you up |
40 | Look back on = remember: Nhớ lại She usually looks back on her parent. |
7 | Turn away = turn down: Từ chối They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away |
41 | Bring up = raise: Nuôi dưỡng David was brought up by his grandmother |
8 | Wake up = get up Thức dậy She wakes up early. |
42 | Hold on = wait: Chờ đợi Hold on a minute while I will be back |
9 | Warm up: Khởi động We warm up before entering the main part |
43 | Turn down = refuse: Từ chối He turned down a scholarship from his university |
10 | Turn off: Tắt They turned off the TV before going out |
44 | Talk over = discuss My manager talked over the quotation and decided to give it his approval. |
11 | Turn on: Bật I’ll turn the television on. |
45 | Leave out = not include, omit: Bỏ qua If you agree question 15, you can omit questions 16–18. |
12 |
Fall down Xuống cấp |
46 | Break down: Đổ vỡ, hư hỏng The air- condition system has broken down. |
13 | Find out: Tìm ra I haven’t found anything out about company yet. |
47 | Put forward = suggest: Đề xuất, gợi ý Can I put you forward for dancing club |
14 | Get off: Khởi hành We will get off straight after breakfast. |
48 | Dress up: Ăn vận (trang trọng) Peter dressed up this T-shirt for his birthday |
15 | Give up: Từ bỏ He gave up without a fight |
49 | Stand for: Viết tăt cho ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ |
16 | Go up = increase: Tăng lên The price of housing is going up |
50 | Keep up = continue: Tiếp tục We keep up doing our project |
17 | Pick someone up: Đón ai đó I’ll pick you up at six |
51 | Look after = take care of: Trông nom, chăm sóc My grandmother always looks after her children |
18 | Take up: Bắt đầu một hoạt động mới Minh takes up his tasks next week |
52 | Work out = calculate: Tính toán It’ll work out cheaper to travel by train |
19 | Speed up: Tăng tốc They try and speed things up a bit. |
53 | Show up = arrive: Tới, đến It was getting late when Jeny finally showed up |
20 | Grow up: Lớn lên Their children have all grown up and left home now |
54 | Come about = happen: Xảy ra Where the accident came about? |
21 | Catch up with: Theo kịp They catch up with me |
55 | Hold up = stop, delay: Dừng lại, hoãn lại Raining is holding up traffic. |
22 | Cut off: Cắt bỏ cái gì đó She had his finger cut off in an accident at home. |
56 | Call off = cancel: Hoãn, Hủy bỏ The plane was called off because of bad weather |
23 | Account for: Giải thích How does Jan account for the show’s success? |
57 | Look for = expect, hope for: Trông đợi I am looking for an improvement in Jerry’s work this term |
24 | Belong to: Thuộc về Who does this dress belong to? |
58 | Fix up = arrange: Sắp xếp I’ll fix you up with a hotel to stay. |
25 | Break away: Bỏ trốn The prisoner broke away from his guards. |
59 | Get by = manage to live: Sống bằng How does Tom get by on such a small salary? |
26 | Delight in: Thích thú về Tony delights in shopping |
60 | Check in: Làm thủ tục vào cửa You have to check in at least an hour before departure. |
27 | a casual acquaintance : bạn xã giao (biết mặt) I don’t know Peter well. We’re just casual acquaintances. |
61 | Check out: Làm thủ tục ra People check out at the reception area |
28 | have a good relationship with someone : có mối giao hảo tốt với ai I have a good relationship with my mother-in-law |
62 | Drop by (drop in on): Ghé qua I will drop in on you while I was passing. |
29 | strike up a friendship : bắt đầu làm bạn I strike up a friendship with Peter |
63 | Come up with: Nghĩ ra I came up with a new idea for new painting |
30 | keep in contact / touch : giữ liên lạc I always keep in touch with my mother |
64 | Call up = phone: Gọi điện I am out for lunch. Please call up later |
31 | to go over: giải thích, hướng dẫn I’ll go over how this camere works |
65 | Call on = visit: Thăm My mother call on me every sunday |
32 | to take off: Cất cánh The plane took off four hours ago |
66 | Think over = consider: Xem xét, cân nhắc My manager thinks over my request for a day or so. |
33 | to take up: tiếp tục She took up her story |
67 | Talk over = discuss: Thảo luận They talked over the quotation and decided to give it their approval |
34 | to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó Tim took no notice of my advice. |
68 | Move on: Chuyển sang We move on to the next item on the agenda. |
69 | to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó Tim took no notice of my advice. |
Để học thuộc các Phrasal Verbs mà cô đã chia sẻ trong bài viết này, các em hãy chia ra thành từng nhóm nhỏ để học mỗi ngày hoặc ghi chép vào giấy note nhé, đừng cố gắng “tiêu hóa” hết tất cả nha vì nó không đem lại tác dụng cho các em đâu. Sau khi các em đã xem xong bài giảng này, cô xin giới thiệu cho các em các mục khác trong IELTS Grammar để các em nắm thật chắc kiến thức của mình và áp dụng thật tốt vào IELTS, nhất là đối với IELTS Writing. Các em truy cập vào các đường dẫn bên dưới để tham khảo nha:
- 7 loại động từ trong tiếng anh: bit.ly/2NSyWki
- 20 lỗi cần tránh khi sử dụng giới từ: bit.ly/2zN9c64
- Các cấu trúc Compound và Complex Sentence: bit.ly/2Lf6Hhw
- 7 cấu trúc so sánh trong Task 1: bit.ly/2JuaPVY
Chúc các em học thật tốt!