8 tuyệt chiêu làm bài Writing học thuật và chuyên nghiệp hơn

Do học sinh ở Việt Nam khi học tiếng anh ở các cấp cơ sở còn khá xa lạ với style bài academic essay như yêu cầu của phần writing task 2 trong kì thi IELTS, nên việc luyện writing cần nhiều kiên nhẫn và luyện tập. Đó chính là kiểu bài viết học thuật và chuyên nghiệp, loại văn phong dành cho các văn bản đòi hỏi tính chính xác cao như report của research, essay cho lớp học, email cho đồng nghiệp hay thầy cô,

Khi đọc các bài reading hay các bài mẫu band 8,9, cô tổng hợp được 1 số đặc điểm của loại văn phong này, và cho ra 8 cách để bài viết của các bạn có thể “cao siêu” được như vậy.

Khi học tài liệu trong bài post này, các em cũng nên cẩn thận với việc áp dụng chúng, vì cô chỉ có thể post những kiến thức rút gọn cho mọi người cùng xem và tiết kiệm thời gian cho những bạn đã quen thuộc với loại kiến thức này, bạn nào còn cảm thấy xa lạ thì nên tìm hiểu kĩ càng trước khi áp dụng nhé.

Chúc các em nâng band điểm writing thành công !!!

Cách làm IELTS Writing hiệu quả

1. Tránh ngôn ngữ chỉ dùng cho các trường hợp giao tiếp thông thường. Từ và cụm từ “informal” được đổi sang dạng “formal” hơn:

Informal Formal
say sorry apologize, apologise
go up increase
go down decrease
set up establish
look at examine
blow up explode
find out discover
bring about cause
put off postpone, delay
rack up accumulate
make up fabricate
stand for represent
find out discover, ascertain
leave out omit
point out indicate
go against oppose
get in touch with contact
It’s about It concerns, It’s in regards to
need to required
think about consider
get obtain

 

2. Không viết tắt

Contractions with I, you, he, she, it, we, and they Contractions with auxiliary verb and not Other contractions
’m = am (I’m) The contraction for “not” is “n’t”: My sister’s got married. = My sister has got married.
’re = are (you’re, we’re, they’re) aren’t = are not (we aren’t, you aren’t) John’ll be very happy. = John will be very happy.
’s = is and has (he’s, she’s, it’s) can’t = cannot Here’s the coffee. = Here is the coffee.
’ve = have (’ve, you’ve, we’ve, they’ve) couldn’t = could not There’s your watch. = There is your watch.
’ll = will (I’ll, you’ll, he’ll, she’ll, it’ll, we’ll, they’ll) didn’t = did not (I didn’t, they didn’t) Now’s your chance. = Now is your chance.
’d = had and would (I’d, you’d, he’d, she’d, it’d, we’d, they’d) hasn’t = has not Where’s the milk? = Where is the milk?
haven’t = have not What’s happened? = What has happened?

3. Chia đúng dạng của động từ

Proverb luôn luôn chia số ít:

Anyone everything something
Anybody whatever no one
Anything whoever/whomever nobody
Everyone someone nothing
Everybody somebody

 

Proverb luôn luôn chia số nhiều:

Both many several
Few others

 

Proverb tùy theo trường hợp:

Some, all, any, and most None Neither, Either
Theo sau nó là danh từ đếm được số ít hay không đếm được thì chia động từ số ít.

Theo sau nó là danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ số nhiều.

Ex: Some of the bananas are brown.

Some of the banana is brown.

Some of the dogs, most of the cake, any of the individuals, v.v…

Theo sau là danh từ đếm được số ít hay không đếm được thì chia động từ số ít.

Theo sau nó là danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ số ít HOẶC số nhiều đều được, tùy theo trường hợp và ý nghĩa ngữ cảnh.

Ex: None of the ice cream was left over.

None of my friends are going to a play tonight.

None of the inmates was given a fair trial.

Chia theo động từ số ít.

Ex: Neither of my arms is strong enough to lift that suitcase.

Either of us is capable of doing the work.

LƯU Ý:  Either/or và Neither/nor  chia theo chủ từ gần động từ nhất.

Ex: Either the father or the mother has to attend the meeting.

Neither Leila nor Nancy is going to write the report.

Either Sue or the girls are going to prepare dinner tonight. Neither the teacher nor the students were in the classroom this morning.

4. Tránh dùng idiom, phrase, cách diễn đạt của văn nói.

 

Idioms/Informal Phrases
about to cop
in advance corner shop
alive and kicking cram school
all of a sudden on credit
all over the place cut
not to have a clue damned
Come off it! to drive like the devil
as far as I’m concerned to dig in one’s heels

5. Không bắt đầu câu bằng “and” hay “but”

Nếu bắt đầu cầu bằng And hay But thì đó chính là lỗi fragment, không phải là một câu hoàn chỉnh. Cách dùng coordinating conjunction để liên kết câu: (FANBOYS – For, And, Nor,  But,  Or,  Yet,  So)

Ex: This next chapter has a lot of difficult information in it, so you should start studying right away.

Ex: Participants could leave the study at any time, and they needed to indicate their preference.

Ex: Participants could leave the study at any time, but they needed to indicate their preference.

Lưu ý: khi thêm coordinating conjunction vào giữa câu thì phải thêm dấu phẩy ở phía trước.

6. Không dùng ngôi thứ nhất hay chủ từ mang tính cá nhân. (I, we, you, ..)

Ex: I was affected in three different ways. -> Three different effects were felt.

Ex: I want first to provide some background. -> It is necessary first to provide some background.

Ex:  I believe that reading helps grammar learning. -> It can be said that unhealthy food should be taxed.

7. Dùng câu bị động

Có rất nhiều lí do khiến câu bị động được ưu ái trong văn phong formal, 1 trong những lí do là vì trang sử dụng “I, We, You” như đã nói ở trên. Những lí do khác chính là

  • Không biết người thực hiện hành động, hoặc người thực hiện hành động không phù hợp hay cần thiết để nhắc đến, hoặc quá rõ ràng để biết.

Ex: Up to 90% of the energy in light bulbs is wasted in the form of heat.

Ex: The first edition of Freud’s earliest writings on dreams was published in 1899.

Ex: Drosophila melanogaster has been one of the most extensively studied species in genetics research.

  • Người thực hiện hành động không quan trọng bằng hành động trong ngữ cảnh.

Ex: The honey bees were kept in a humidified chamber at room temperature overnight.

Ex: The solution was heated to 90°C for approximately 30 minutes and then allowed to cool.

  • Người/vật bị tác động là cái chính trong câu.

Ex: We wish to suggest a structure for the salt of deoxyribose nucleic acid (D.N.A.). This structure has novel features which are of considerable biological interest.

Ex: A structure for nucleic acid has already been proposed by Pauling and Corey.3

8. Tránh dùng ngôn ngữ khẳng định.

Với nguyên tắc không có gì là đúng tuyệt đối và có nhiều idea chúng ta không thể biết chắc được là nó đúng hay sai, hay có bằng chứng nào không, nên sử dụng những ngôn ngữ không khẳng định như probably, seem to, most likely to, may, might, appear to, v.v… là cách làm bài viết trở nên trung lập và chính xác hơn.

  • Modal auxiliary verbs:
    can, could, may, might, should, would
  • Other modal verbs:
    appear, look, seem, tend
  • Probability adjectives:
    likely, possible, probable, unlikely
  • Probability adverbs:
    perhaps, possibly, probably, presumably
  • Frequency adverbs:
    generally, usually, often, occasionally, seldom

Ex: The fire was probably caused by a fault in the engine temperature gauge.

Ex: Water shortages may trigger conflict between nations.

Ex: Johnson (2007) appears to ignore the adverse psychological side-effects of this approach.