Bạn cần những gì để hoàn thành Writing Task 1

BN CN NHNG GÌ Đ HOÀN THÀNH WRITING TASK 1

Writing task 1 là phn d ăn đim trong “IELTS WRITING”, ch cn làm theo nhng cu trúc và từ vựng sau là bn đã có th nm chc 6.5 trong phn này ri đy:

Kiến thức cần thiết cho Writing Task 1

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHẢI CÓ:

  • As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time).

While the figure for companies in China increased dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Japan plummeted to 12,000 at the same time.

  • Clause, followed by + Noun Phrase

There was a significant growth in the number of resorts in America to 120,000 in 2010,followed by a sharp declined to 1,000 in 2015.

  • Clause, prior to/before  Verb-ing

The number of accommodations in Korea witnessed an increase to 120,000 in 2010, before reaching a free fall to 1,000 in 2015.

  • Clause, after Verb – ing

The figure for companies in America hit a free fall to 1,000 in 2015, after undergoing an increase to 120,000 in 2010.

  • In comparison to/with X, which verb, Y verb. 

In comparison with the number of building in China, which experienced a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Vietnam plunged to 12,000 at this time.

  • X verb, Verb-ing, (which verb).

The quantity of building in Germany went through a period of enormous rise to 120,000 in 2010, exceeding the number in Japan, which had only 12,000.

TỪ VỰNG CẦN PHẢI CÓ:


Trong mô tả biểu đồ, ta có thể sử dụng một số mẫu câu được gợi ý như sau:
1. (Time period) + Subject + Verb to describe change + Adverb to describe the degree/ the speed of change.
E.g: Between May and September, sales dropped slightly.
2. (Time period) + “There” to introduce the subject + article + Adjective to describe the degree/ speed of change + Noun to describe change + in “what”
E.g: From July to October, there was a small decline in salesE.g: Between May and September, sales dropped slightly.

Bảng dưới đây cung cấp cho bạn một số danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu hướng (Lưu ý rằng việc sử dụng các thì trong IELTS writing task 1 thay đổi tùy theo bối cảnh thời gian) 

Direction Verbs

Nouns (+Preposition)

Go Up

1.Go up
Followed by prepositions:

  • From…(number/%) to…number/%)
  • Go….(number/%)
  • To rise
  • To increase
  • To go up
  • To grow
  • To climb

2.Go up a lot

  • To surge
  • To jump
  • To leap
  • To boom
  • To bounce

1.Go up
Followed by prepositions:

  • From…(number/%) to…umber/%)
  • In+ “what”
  • A rise
  • An increase
  • Show an upward trend
  • A growth
  • Show an upturn

2.Go up a lot

  • Show a surge
  • A jump
  • A leap
  • A boom
  • A bounce
Go Down

1.Go down
Followed by prepositions:

  • From…(number/%) to…(number/%)
  • To….(number/%)
  • To decrease
  • To fall
  • To decline
  • To drop
  • To reduce
  • To go down
  • To slip
  • To dip

2.Go down a lot

  • To plummet
  • To slump
  • To crash
  • To sink
  • To tumble
  • To plunge

1.Go down
Followed by prepositions:

  • From…(number/%) to…(number/%)
  • In+ “what”
  • A decrease
  • A fall
  • A decline
  • A drop
  • A reduction
  • A downturn
  • A slip
  • A dip

2.Go down a lot

  • A plummet
  • A slump
  • A crash
  • A sink
  • A tumble
  • A plunge
Remain
  • No change
  • Followed by “at” (number/%)
  • To level off
  • To flatten out
  • To stagnate
  • To stabilize
  • To stay/ To remain/ To keep constant/ stable/ steady /unchanged/the same level
  • No change
  • Followed by “at” (number/%)
  • A leveling off
  • No change
  • Show stability
Change of direction
  • Followed by “at”, “of”
  • To peak at
  • To reach a peak of
  • To bottom out at
  • To hit a low point/a trough/ the lowest/ the largest of
  • To flatuate/ vary around
  • To show some flatuation (variation)
  • To stand at ( focus on a particular point)
  • To plateau/ to reach a plateau at


3.Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives- Tính từ and Adverbs– Trạng từ

Degree Adj- Tính t Adv- Trng t
Very extensive change dramatic Dramatically
Enormous Enormously
tremendous Tremendously
Substantial Substantially
Extensive change Considerable Considerably
Remarkable Remarkably
Significantly Significantly
Noticeable Noticebly
Avarage change Marked Markedly
moderate Moderately
Slight Slightly
Small change minimal minimally
  1. Miêu tả tốc độ của sự thay đổi:
Adjectives Adverbs
Slow slowly
Gradual Gradually
Steady Steadily
Sudden Suddenly
Quick Quickly
Swift Swift
rapid Rapidly

Lưu ý:

  • “Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ.
  • “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũng không cần thêm trạng từ.
  • “Climb” là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ bên dưới.
  • “Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất nhanh chóng và một chặng đường dài. “Drop”  and “drop” are normally used for fairly small decreases.
  • “Drop” and “Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight dip”,  “a sudden drop”.
  • “sudden” and “sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột ngột.
  • “spectacular” and “dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay đổi rất rất lớn.
  • “marginal” is a particularly useful word for describing very small changes
  • “overall” có thể được dùng để miêu tả sự thay đổi trong suốt thời gian dài, rất hữu ích và hay được sử dụng trong phần mở bài và phần kết luận.
  • “upward” and “downward” là những tính từ, trạng từ của nó là “upwards” and “downwards”