Hello các em, nhiều bạn tâm sự với cô rằng các bạn gặp rất nhiều khó khăn vì không biết từ nào là formal hay informal để dùng trong IELTS Speaking và Writing, trong khi với một bài thi academic như IELTS, việc dùng formal hay neutral vocabulary là một trong những yếu tố quan trọng quyết định band điểm cao hay thấp. Vậy hôm nay, cô trò ta cùng xem qua một vài formal form cho các từ phổ biến hay gặp nhé.
Bảng từ vựng
Informal (Avoid) | Neutral (Spoken) | Formal (Written) |
Stuff | Things (Vật gì đó) | Items, Possessions |
Folks | Family ( gia đình) | Relatives |
Kids (younger) | Babies, Children (Trẻ nhỏ) | Infants, Offspring |
Kids (older) | Teenagers (Thiếu niên) | Adolescents, Youths |
Guy | Man (Đàn ông) | Male |
Old people | Elderly people (Người già) | Senior citizens, Retirees |
– | Boss, Manager (Sếp) | Supervisor, Superior |
Cops | Police (Cảnh sát) | Law enforcement |
Crooks | Criminals (Tội phạm) | Offenders, Lawbreakers |
OK, Alright | Fine (Tốt, ổn) | Acceptable, Satisfactory |
Great, Awesome | Good (Tốt) | Preferable, Desirable |
Rubbish, Useless | Bad, Poor (Tồi tệ) | Unsatisfactory, Unacceptable |
– | Nice, Polite (Lịch sự) | Considerate, Agreeable |
– | Kind, Friendly (Tốt bụng) | Sociable, Neighbourly |
Nasty, Cheeky (person) | Rude, Impolite (Bất lịch sự) | Abusive, Disagreeable |
Stupid, Crazy, Dumb (idea) | – | Misguided, Questionable |
Stupid, Crazy, Dumb (person) | – | Misguided, Mistaken |
– | Happy (person) (Hạnh phúc) | Satisfied, Delighted |
– | Happy (situation) (Hạnh phúc) | Satisfying, Delightful |
– | Sad (person) (Buồn – con người) | Regretful, Distressed |
– | Sad (situation) (Buồn – Tình huống) | Regrettable, Distressing |
Sick of, Fed up with | Tired of (Mệt mỏi) | Dissatisfied with |
– | Poor (country) (Nghèo – quốc gia) | Developing, Poverty-stricken |
– | Poor (person) (Nghèo – con người) | In poverty, Underprivileged |
– | Rich (country) (Giàu – quốc gia) | Wealthy, Developed |
– | Rich (person) (Nghèo – con người) | Wealthy, Privileged |
Bên cạnh các từ bên trên, trong văn viết các em cũng nên hạn chế (nếu không muốn nói là không dùng hẳn) các contractions như I’m, it’s, don’t, haven’t or won’t, etc. mà thay vào đó các em nên ghi đầy đủ là I am, it is, do not, have not or will not, etc. Đây là một trong những luật bất thành văn của academic writing mà các em phải theo nếu như muốn đạt điểm cao trong bài thi viết.
Chúc các em học tốt,
Trần Tố Linh
Giảng viên IELTS tại Bình Thạnh