Bí kíp giải Map đơn giản

Vào ngày 8/7/2017, các sĩ tử luyện thi IELTS đã bị tủ đè đến tắt thở khi đề thi IELTS Writing task 1 vào dạng MAP. Và ác thay, theo thống kê từ đầu năm 2017 tới giờ, MAP ra rất nhiều lần so với năm ngoái (năm ngoái 80% là line graph). Chúng ta không thể cứ tiếp tục sống trong “hoang mang style” thế này thêm 1 phút giây nào nữa. VẬY NÊN:

Hôm nay ad sẽ hướng dẫn các bạn 1 cách đầy đủ nhất về cách viết Map từ A tới Z. Đảm bảo làm theo ad là bao trúng tủ luôn nha !

IELTS Writing Task 1 dạng Maps

I. Những điểm lưu ý với bài Map

1) Đọc và trau dồi từ vựng về phương hướng và vị trí trên bản đồ:

• Thường trên bản đồ đã cho sẽ có một la bàn chỉ các phương hướng:
+ North (Bắc)
+ South (Nam)
+ East (Đông)
+ West (Tây).

• Ngoài ra, bạn cũng cần biết các từ liên quan khác:
+ Northeast (Đông Bắc)
+ Southeast (Đông Nam)
+ Northwest (Tây Bắc)
+ Southwest (Tây Nam).

• Dùng các từ này để miêu tả vị trí của các địa điểm trên bản đồ, ví dụ:
+ The school is located in the northeast corner of the map.
+ The factory is situated in the south of the town.
+ In the northwest, there is a small residential area.

• Đa dạng về cấu trúc:
+ Về thì: Thì hiện tại thường – đối với những biểu đồ không có thời điểm cụ thể trong quá khứ; Quá khứ thường – đối với những biểu đồ có thời gian cụ thể trong quá khứ)
+ Về thể (thường dùng bị động nhiều): is located, can be seen, is situated, is sited,…

• Đối với các vị trí cụ thể hơn:
+ Giới từ: in the center, in the corner, on the left/ right, in front of, behind, next to, opposite, between…and…., among, across, on the bank of the river, on the top of…, on the coast sea, etc.
+ Động từ: run along, lie.
+ Nói vị trí của địa điểm A có sự liên hệ với vị trí của địa điểm B: The hospital is located north of the parking area.

2) Đọc kĩ bản đồ về các thông tin chính trước khi viết bài:

• Những chú thích về những kí hiệu, màu sắc, địa điểm,.. có thể nằm bên trái, phải hay dưới bản đồ.
• Cần thay đổi về từ loại hay có thể dùng synonyms để diễn đạt các từ này khi viết bài.
• Nếu trong bản đồ có các thông tin như về dân số của thị trấn, khoảng cách với một số vị trí ở xung quanh thì cần đưa vào bài viết.
• Có 1 số địa điểm trên bản đồ được chú thích mà đôi khi thí sinh không hiểu, ví dụ: traffic-free zone (khu vực cấm các phương tiện giao thông chỉ dành cho người đi bộ).
• Các loại đường giao thông: railway, main road, subway, etc. Cần nói rõ các tuyến đường này nối (link, connect) địa điểm nào đến địa điểm nào hay ở vị trí nào so với các tuyến đường khác.
• Sự thay đổi theo thời gian của cùng 1 thành phố hay thị trấn, sử dụng thì quá khứ và thể bị động:
+ The housing area in the south of the town was replaced by residential blocks and a market.
+ Một số động từ chỉ sự thay đổi của các địa điểm, cơ sở hạ tầng (dùng thể bị động cho các động từ này): establish, build, construct, erect, make, replace, knock down, extend, destroy, etc.

II. Các loại map trong IELTS task 1

• Có hai loại Maps chính là :
+ Bản đồ đơn: Mô tả một địa điểm nào đó
+ Bản đồ kép: Mô tả một địa điểm tại hai thời điểm (đôi khi nhiều hơn 2) hoặc một địa điểm với hai dự án khác nhau, mỗi bản đồ sẽ mô tả cho một cái.

• Loại thứ nhất ít xuất hiện hơn loại thứ hai. Bản đồ có thể chỉ đơn giản mô tả một địa điểm tại một thời điểm, hoặc sẽ mô tả một địa điểm sẽ xuất hiện ở một trong vài vị trí nào đó trong bản đồ.

• Loại thứ hai: đòi hỏi sử dụng thì hiện tại và tương lai hoặc quá khứ và hiện tại để miêu tả. Dạng này thường miêu tả về sự phát triển của một thị trấn, thành phố, hay khu vực nào đó. Để làm tốt dạng câu hỏi này, chúng ta phải có khả năng miêu tả và so sánh sự khác biệt/tiến triển hay thụt lùi giữa các bản đồ.

Vì dạng bản đồ đơn ít khi xuất hiện hơn nên bài này cô sẽ tập trung vào hướng dẫn và cung cấp kiến thức để các em làm dạng bản đồ kép trước nhé.

III. Cách làm map trong ielts writing task 1

1) Bố cục bài viết:

Chúng ta vẫn sử dụng bố cục chung cho bài Task 1 là:
• Introduction
• Overview
• Detail 1
• Detail 2

2) Cách viết Overview trong bài Maps:

Ở phần này chúng ta sẽ nêu tổng quát về các bản đồ qua 2 – 3 ý. Các em cũng có thể nêu ra những điểm khác biệt nổi bật giữa hai bản đồ ở đây. Để tìm ra những điểm thay đổi này các em hãy tự trả lời những câu hỏi sau.
• Khu vực dân cư trong biểu đồ tăng thêm hay giảm bớt?
• Khu vực nông thôn tăng lên hay giảm bớt?
• Cây cối là tăng lên hay giảm bớt?
• Sự thay đổi là đáng kể hay không?
• Có sự phát triển đáng kể nào về cơ sở hạ tầng không?
• Các tòa nhà hay các khu vui chơi giải trí đã thay đổi thế nào?

Sau khi trả lời các câu hỏi này, các em hãy chọn lấy những cái nổi bật dễ nhận ra nhất để viết cho Overview (việc này tốt cho những em mới làm quen với dạng câu hỏi này, khi luyện tập quen rồi các em sẽ có khả năng nhìn ra chứ không cần phải trả lời câu hỏi).

3) Cách viết hai đoạn Detail:

– Chúng ta sử dụng 3 – 4 câu cho mỗi đoạn để miêu tả về những thay đổi cụ thể trong hai bản đồ. Các em hãy sử dụng phương pháp nhóm thông tin thành 2 nhóm, mỗi nhóm sẽ được miêu tả trong một đoạn Detail.
– Để hiểu rõ hơn, chúng ta xem bản đồ ví dụ nhé:

Bản đồ phát triển của một khu du lịch từ năm 1995 đến giờ

– Trong 2 bản đồ trên chúng ta dễ dàng nhận thấy những điểm nổi bật sau khi hòn đảo được phát triển thành khu du lịch như sau:
• Mọc thêm khu nghỉ dưỡng và một cầu tàu (bến tàu)
• Một góc lớn của đảo vẫn giữ nguyên/không thay đổi (ở phía đông – east)

– Những điểm chi tiết hơn:
• Khu nghỉ dưỡng có 4 khu vực chính là 2 khu phòng ở 2 bên, 1 nhà hàng, 1 khu vực đón tiếp
• Bãi biển phía tây cũng vẫn được giữ nguyên và sử dụng làm khu bơi lội.
• Trên đảo có một số cây cối vẫn được giữ nguyên.

Với những điểm thay đổi đáng kể trên và một số thông tin khác trên bản đồ, chúng ta thử xem bài mẫu về dạng bài map trong IELTS writing task 1 này được viết thế nào để học hỏi nhé.

Sample Answer
Both maps display an island, before and after it was developed for tourism. The island is approximately 250 metres long, has palm trees dotted around it, is surrounded by ocean and has a beach to the west. Over the period, the island was completely transformed with the addition of a hotel and a pier, however, the eastern part of the island appears to have been left undeveloped. The most noticeable additions are the hotel rooms. Six buildings, surrounding some trees, have been built in the west of the island and 9 buildings have been constructed in the centre of the island. Between the two accommodation areas, a reception building and a restaurant have been developed. A pier has also been built on the south coast of the island, allowing yachts access to the resort. Apart from the trees, the beach remains the only natural feature to remain relatively untouched, however, it does appear that it is now used for swimming.

Các em có thể thấy là tất cả các điểm nổi bật đã được nêu một cách tổng quát trong phần “Overview” sau đó miêu tả chi tiết hơn trong 2 đoạn “Detail” phải không nào! Ngoài ra bài viết còn không chỉ đơn thuần miêu tả về sự phát triển trong bản đồ thứ 2 mà nó còn có sự liên hệ với bản đồ thứ 1.

IV. Các loại từ vựng và mẫu câu 

1) Từ vựng miêu tả sự thay đổi:

– Khả năng miêu tả về sự thay đổi là tối quan trọng cho dạng câu hỏi này. Bởi vì các em cần phải cho người đọc biết được trong các bản đồ đã có những sự thay đổi như thế nào trong khoảng thời gian của chúng.
* Lưu ý: các em cũng có thể sẽ gặp câu hỏi yêu cầu miêu tả sự thay đổi của nơi mình sinh sống trong phần thi nói, khi đó từ vựng và ngữ pháp sử dụng cho dạng câu hỏi này sẽ là rất hữu ích.

– Sau đây là từ vựng chúng ta sẽ cần để miêu tả cho những điểm hay gặp:
Buildings: demolished, knocked-down, flattened, replaced, renovated, built, constructed, reconstructed, developed, extended, expanded, relocated, converted and modernized.
Ví dụ:
• The government demolished the industrial estate and developed a sports ground.
• They removed the shops and replaced it with a skyscraper.
• A port was constructed at the edge of the river.
• The factory in the city centre was demolished and relocated to the north of the city.
• The old warehouses were replaced with new hotels.
• The factory was converted into apartments.
Trees and Forests: cleared, cut-down, chopped-down, removed, planted.
Ví dụ:
• The forest was cut down and replaced with a shopping centre.
• The trees were cleared to make way for houses.
Roads, bridges and railways: lines- constructed, built, extended, expanded and removed.
Ví dụ: The main road was extended and a new bridge built over the river.
Leisure facilities: opened, set up, developed.
Ví dụ:
• A skate park was set up next to the swimming pool.
• A park was developed beside the forest.

2) Mẫu câu tiếng Anh thông dụng:

Một số mẫu câu các em có thể áp dụng để miêu tả sự thay đổi mang tính tổng quát của một thành phố, thị trấn, khu vực… trong phần Overview.
• Over the period, the area witnessed dramatic changes.
• From 1995 to 2005, the city centre saw spectacular developments.
• The village changed considerably over the time period.
• During the 10 year period, the industrial area was totally transformed.
• Over the past 20 years, the residential area was totally reconstructed.
• Over the time period, the old docks were totally redeveloped.
• Between 1995 and 2005, the old houses were rebuilt.
• The central business district was completely modernized during the time period.
Các em hãy lựa chọn 2 – 3 điểm thay đổi nổi bật giữa hai bản đồ để viết cho phần Overview.

3) Từ vựng tiếng anh miêu tả địa điểm:

– Với câu hỏi dạng này giám khảo mong muốn các em miêu tả các điểm và sự thay đổi là ở đâu trong bản đồ.
– Các em có thể sử dụng “to the left” và “to the right”… hoặc sử dụng ‘north’, ‘south’, ‘east’ and ‘west’, nhiều giáo viên nổi tiếng khuyên rằng nên sử dụng phương pháp thứ hai.
– Phần lớn các bản đồ sẽ không chỉ ra đâu là ‘north’, ‘south’, ‘east’ and ‘west’, các em hãy áp dụng phương hướng bằng cách đặt hình này vào bản đồ (đừng lo sai vì rất nhiều người làm như vậy, kể cả các giám khảo khi viết các bài mẫu band 9).
Từ vựng phương hướng:
North, South, East, West
North East, South East , North West, South West
* Lưu ý: chúng ta không nhất thiết phải viết hoa chữ cái đầu của phương hướng nếu nó không phải ở đầu câu: South hay south đều được.
Ví dụ:
• The forest to the South of the river was cut down.
• A golf course was constructed to the North of the airport.
• The houses in the South West of the town were demolished.
• The green fields to the North West of the city were redeveloped as a park.
• The airport in the centre of the city was relocated to the North East of the river.
• The school to the South East was knocked down and a new one built to the East of the forest.
♦ Sử dụng giới từ:
Trong dạng câu hỏi này các em cũng sẽ phải sử dụng giới từ rất nhiều, do đó các em cần phải ôn luyện kỹ kiến thức, cẩn thận khi dùng giới từ để tránh nhầm lẫn nhé.
Ví dụ:
• Dramatic changes took place in the city centre.
• To the south of the town, there is a golf course surrounded by trees.
• A new school was built next to the swimming pool.
• The old road running from north to south was replaced by a new motorway.
• A marina was built on the banks of the river.

V. Ví dụ mẫu band 9

Bản đồ trước và sau quy hoạch của một hòn đảo

Sample Answer

Both maps display an island, before and after it was developed for tourism. The island is approximately 250 metres long, has palm trees dotted around it, is surrounded by ocean and has a beach to the west. Over the period, the island was completely transformed with the addition of a hotel and a pier, however, the eastern part of the island appears to have been left undeveloped. The most noticeable additions are the hotel rooms. 6 buildings, surrounding some trees, have been built in the west of the island and 9 buildings have been constructed in the centre of the island. Between the two accommodation areas, a reception building and a restaurant have been developed. A pier has also been built on the south coast of the island, allowing yachts access to the resort. Apart from the trees, the beach remains the only natural feature to remain relatively untouched; however, it does appear that it is now used for swimming.
(160 words)