Hiện nay, việc sử dụng tiếng Anh đang ngày càng phổ biến ở khắp mọi nơi và việc dùng tiếng Anh để kết nối mọi người với nhau diễn ra trên rất nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Chính vì lí do đó mà càng nhiều bạn tham gia học tập và ôn luyện IELTS vì khi học IELTS các bạn không những cải thiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ mà còn đánh giá được trình độ tiếng anh của mình theo chuẩn quốc tế thông qua bài thi IELTS. Và trong phần thi IELTS thì chắc hẳn các bạn phải dành rất nhiều thời gian ôn luyện nhất là với kĩ năng IELTS Writing. Chính vì lí do đó, hôm nay cô Linh sẽ giới thiệu cho các bạn một số cấu trúc IELTS Writing đơn giản nhưng sử dụng rất hiệu quả để nâng band cho bài viết của mình bạn nhé. Các bạn nhớ note lại cẩn thận và luyện tập viết ví dụ thường xuyên các bạn nhé.
Cấu trúc IELTS
Then comes/come + S, as + clause
Cách dùng: Dùng then để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết thúc tất nhiên của một quá trình.
Ex: Then came a divorce, as Jane’s parent had a routine now.
It is no + comparative adj + than + V-ing
Cách dùng: Được dùng trong ngữ cảnh như là: Thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I am sorry”.
It is (not always) thought + adj + Noun phrase
Cách dùng: Được dùng khi đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought chúng ta còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss Vietnam must have the great appearance
What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
Cách dùng: dùng trong trường hợp có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) Mr.Simson had to leave.
There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
Cách dùng: nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was
There (not) appear to be + N..
Cách dùng: Dùng appear = seem to với ý nghĩa là dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the post office.
S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
Cách dùng: thường được sử dụng với nghĩa là bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những trạng thái ngược lại.
Ex: Peter may put on a brave front but inside he is fearful and anxious
It is/was evident to someone + that clause
Cách dùng: thường được dùng với nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to us that somebody gave Jenny a hand to finish it
S + is/are + the same + as + S + was/were
Cách dùng: dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My son is just like her father was 35 years ago when he was my classmate at Harvard University. He is the same as he was.
So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
Cách dùng: Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away.