“Cưa đổ” chủ đề Relationship với các Idioms rất Tây

“XỬ ĐẸP” RELATIONSHIP VỚI CÁC IDIOMS ĂN ĐIỂM TUYỆT ĐỐI

Realtionship? Một chủ đề không hề xa lạ trong Ielts, có thể nói là thuộc dạng top chủ đề ưa thích nhất trong Ielts Speaking. Đã bao nhiều lần các em gặp trong đề bài nói Ielts có các câu hỏi như : Bạn đi chơi với ai, học với ai, “quẩy” cùng ai, tổ chức tiệc với ai, v.v…???

Hoặc có chính những đề thi yêu cầu tả một người bạn ngưỡng mộ, một người bạn thân của bạn, một thành viên trong gia đình bạn, một người sếp bạn rất gắn bó, v.v… Ôi quá là nhiều bài nói dùng chủ đề Relationship quá đi!!! Vậy còn chần chừ gì mà không bắt đầu học ngay những Idioms “cực chất” về “Mối quan hệ” cô đã tổng hợp dưới đây ngay nào các em ??

  1. A friend in need is a friend in deed (bạn trong lúc khó khăn hoạn nạn mới thật là bạn)
  2. Birds of a feather flock together (những người có cách hành xử giống nhau)

Ex: No wonder they get on well. They’re birds of a feather!

  1. Build bridges (kết nối, xây dựng mối quan hệ)

Ex: A mediator is trying to build bridges between the local community and the owners of the new plant.

  1. Cut loose (ngừng phụ thuộc hay llệ thuộc)

Ex: He’s thirty years old and still hasn’t cut loose from his family.

  1. See eye to eye with someone (đồng ý với ai đó)

Ex: I’m glad we see eye to eye on the choice of colour scheme.

  1. Fair-weather friend (người bạn cơ hội)

Ex: I thought I could count on Bill, but I’ve discovered he’s just a fair-weather friend.

  1. Get on like a house on fire (có sở thích giống nhau)

Ex: As soon as Sarah met her brother’s girlfriend, they got on like a house on fire.

  1. Get a raw deal (bị đối xử không công bằng, tệ bạc)

If you say that someone has got a raw deal, you think they have been treated unfairly or badly.

  1. Go with the flow (hưởng ứng theo)

Ex: When my colleagues organise an office party, I just go with the flow.

  1. Good walls make good neighbours (ám chỉ sự tôn trọng sự riêng tư của người khác sẽ tạo mối quan hệ tốt đẹp).

Ex: We try not to disturb the people next door. Good walls make good neighbours!

  1. Play gooseberry (làm người thừa, làm kì đà cản mũi)

Ex: They invited me to join them but I didn’t want to play gooseberry.

  1. Herding cats (khó khăn trong việc kết nối những người muốn hoạt động độc lập)

Ex: Organizing an outing for a group of people from different countries is like herding cats!

  1. Be an item (cặp đôi)

Ex: So Sally and Harry are an item, are they?

  1. Know someone inside out (biết rất rõ)

Ex: Sue and Anne have been friends since childhood.  They know each other inside out.     

  1. Keep at arm’s length (giữ khoảng cách)

Ex: It’s not easy to become friends with Sophie; she tends to keep everyone at arm’s length.

  1. Kowtow to others (phục tùng).

Ex: Mark refused to kowtow to the committee and decided to work as a consultant.

  1. At loggerheads (đối đầu dữ dội, bất đồng quan điểm mạnh mẽ).

Ex: The management and the trade unions are at loggerheads over the decision to close down the plant.

  1. Move in the same circles (hợp về tính cách, sở thích).

Ex: I’ve never met the Duchess personally. We don’t move in the same circles!

  1. Nodding terms (quan hệ xã giao :3 ).

Ex: We haven’t made any friends yet but we’re on nodding terms with our neighbours.

  1. Rob the cradle (yêu người nhỏ tuổi hơn mình nhiều).

Ex: My uncle Ted is dating a twenty-year-old girl.  That’s really robbing the cradle!

  1. Rub shoulders with (có dịp gặp gỡ người nổi tiếng)

Ex: In her public relations, she sometimes rubs shoulders with famous people.

  1. Run with the hare and hunt with the hounds (thân thiện với cả 2 bên).

Ex: Bob always wants to keep everyone happy, but he can’t run with the hare and  hunt with the hounds this time – the issue is too important.

? Cô Linh trực tiếp tư vấn lộ trình học: http://m.me/ieltstolinh.vn

?  Thông tin chi tiết về các lớp Cô sắp khai giảng: https://ieltstolinh.vn