“Cưa đổ” IELTS Speaking và Writing với các collocation về Media

? GỠ RỐI CHỦ ĐỀ MEDIA VỚI CÁC COLLOCATION THÔNG DỤNG?

 
Hôm nay cô giới thiệu các em các collocation về chủ đề TRUYỀN THÔNG – một chủ đề được rất nhiều giám khả trong đề thi Ielts “ưa thích” vì sự phổ biến của nó, đặc biệt là trong phần thi nói Ielts. Cô hi vọng các em sẽ chiến đấu với 200% “công lực” để giành được điểm tối đa trong Ielts nhé ???

GENERAL

  1. Mass media (phương tiện truyền thông đại chúng)

Ex: The mass media has become one of the main instruments of political change.

  1. Documentary television series (phim tài liệu trên TV)

Ex: The documentary television series took a fresh look at the life of Darwin.

  1. Lively animation (phim hoạt hình sống động)

Ex: TV advertisements which have lively animation and interesting songs allow young people to nurture their imagination.

  1. Television appearance (xuất hiện trên TV)

Ex: She recalled her first television appearance forty years ago

ADVANTAGES

  1. Enlarge knowledge (mở rộng hiểu biết)

Ex: Teenagers can enlarge their knowledge through watching some kinds of TV shows.

  1. Develop soft skills (phát triển kĩ năng mềm)

Ex: Teenagers can enlarge their knowledge but also develop their soft skills through watching some kinds of TV shows.

  1. Narrow the generation gap (thu hẹp khoảng cách thế hệ)

Ex: Entertainment programs give an opportunity to narrow the generation gap between family members.

  1. Strengthen the relationship between (củng cố mối quan hệ giữa)

Ex: TV advertising can strengthen the relationship between parents and their offspring.

  1. Nurture essential skills (nuôi dưỡng những kỹ năng nền tảng.)

Ex: Television should be encouraged in and out of the study environment as a method of education to nurture essential skills for youngsters.

  1. Nurture imagination (nuôi dưỡng trí tưởng tượng)

Ex: TV advertisements which have lively animation and interesting songs allow young people to nurture imagination.

  1. Reach a wide audience (tiếp cận một lượng lớn khán giả)

Ex: For media companies, advertising is perfect because it reach a wide audience.

  1. Have good influences on/gives them moral messages (có ảnh hưởng tốt/đưa ra những thông điệp đạo đức)

Ex: Not only do TV advertisements have good influences on children’s emotion and behavior, but it also gives them moral messages

  1. Share laughs and happiness together (cùng nhau chia sẻ những tiếng cười và niềm vui)

Ex: If parents spend time on enjoying television advertisements with their children, they will share laughs and happiness together

DISAVANTAGES

  1. To be more prone to obesity (có khuynh hướng béo phì)

Ex: Children’s who are addicted to watch television instead of playing outdoor games are more prone to obesity.

  1. Have more tendency to develop violent behavior (có khuynh hướng phát triển hành vi bạo lực)

Ex: Children watching any violent acts have more tendency to develop violent behavior

  1. Lead to individualism (dẫn đến chủ nghĩa cá nhân)

Ex: The action of spending too much time on the internet and watching television can lead to individualism in children

  1. Excessive advertising (quảng cáo quá nhiều)

Ex: Excessive advertising on TV causes a lot of annoyance to audiences.

OTHERS

  1. Critical reviews (những đánh giá trái chiều)

The first chapter presents a critical reviews of the existing nursery education system.

  1. Draw inspiration and easily access (lấy cảm hứng và dễ dàng tiếp cận)

Ex: interesting programs on television can help young people to draw inspiration and easily access a world of knowledge.

  1. Receive high viewing figures (nhận được lượng xem cao)

Ex: The latest reality show on BBC has received high viewing figures from audiences.

 
Cô chúc các em học tốt nhé
 Cô Linh trực tiếp tư vấn lộ trình học: http://m.me/ieltstolinh.vn
 Thông tin chi tiết về các lớp Cô sắp khai giảng: https://ieltstolinh.vn