Nhiều em hay than với cô rằng các em luyện tập viết task 1 quá trời nhưng mãi không lên trình. Nhìn vào bài các em thì thấy chủ yếu các em có thể mô tả tăng giảm của một sự việc mà hiếm khi các em so sánh các sự việc trong mối tương quan với nhau, thậm chí chỉ viết câu đơn miêu tả từng năm từng sự việc chứ khó viết được câu phức phân tích so sánh sự thay đổi giữa năm trước với năm sau, giữa sự việc này với sự việc nọ. Nay cô gửi đến các em 6 cách viết khác nhau rất hữu ích để so sánh số liệu, kết nối các thông tin trong bài writing task 1 sao cho chặt chẽ, hệ thống và thuyết phục nhất.Việc còn lại của các em là học và thực hành viết thật nhiều, như vậy thì không lý gì mà không lên trình được.
1. As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time): trong khi… (X và Y diễn ra cùng lúc)
Ex: While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.
(Trong khi con số cho những nhà máy ở Nhật Bản đã tăng nhanh đến 120,000 vào năm 2010, số lượng nhà máy ở Hàn Quốc đã giảm mạnh xuống còn 12,000 ở cùng thời điểm.)
2. Clause, followed by + Noun Phrase: được theo sau bởi…
Ex: There was a dramatic growth in the number of factories in Japan to 120.000 in 2010, followed by a sharp decrease to 1,000 in 2015.
(Đã có một sự tăng trưởng nhanh chóng về số nhà máy ở Nhật Bản lên tới 120,000 năm 2010, được theo sau bởi một sự sụt giảm mạnh chỉ còn 1,000 nhà máy vào năm 2015.)
3. Clause, prior to/before Verb-ing: trước khi…
Ex: The number of factories in Japan experienced an increase to 120,000 in 2010, before hitting a free fall to 1,000 in 2015.
(Số lượng nhà máy ở Nhật Bản đã trải qua một sự tăng trưởng đến 120,000 năm 2010, trước khi chạm đáy 1,000 nhà máy năm 2015.)
4. Clause, after Verb – ing: sau khi
Ex: The figure for factories in Japan hit a free fall to 1,000 in 2o15, after undergoing an increase to 120,000 in 2010.
(Con số cho những nhà máy ở Nhật Bản đã chạm đáy 1,000 năm 2015 sau khi trải qua 1 sự tăng trưởng đến 120,000 nhà máy năm 2010.)
5. In comparison to/with X, which verb, Y verb: So với X, cái mà… thì Y…
Ex: In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.
(So với số lượng nhà máy ở Nhật Bản, cái mà đã chứng kiến một sự tăng trưởng nhanh chóng tới 120,000 nhà máy năm 2010, con số này ở Hàn Quốc đã giảm mạnh chỉ còn 12,000 vào lúc đó.)
6. X verb, Verb-ing, (which verb)
Ex: The quantity of factories in Japan went through a period of dramatic increase to 120,000 in 2010, exceeding the number in Korea, which had only 12,000.
( Số lượng nhà máy ở Nhật Bản đã trải qua một thời kì tăng trưởng nhanh chóng đến 120,000 năm 2010, vượt xa con số này ở Hàn Quốc cái mà chỉ có 12,000 nhà máy.)
Chúc các em học tốt!
Trần Tố Linh.