Paraphrase là một kỹ năng cần thiết đối với IELTS, và làm cách nào để Paraphrase một cách hiệu quả cũng như nên bắt đầu Paraphrase như thế nào cũng thật là nan giải đối với những bạn đang tự học IELTS. Vì thế, cô Linh sẽ chia sẻ cho các bạn một mẹo nhỏ khi bắt đầu Paraphrase nhé. Đó là học nhiều từ đồng nghĩa trong một chủ đề. Và chủ đề ngày hôm nay cũng khá là quen thuộc trong cả đời sống lẫn trong bài thi IELTS các bạn nhé.
Từ đồng nghĩa trong chủ đề HEALTH
WORDS | MEANING |
Eating too much fast food = excessive consumption of fast food | Ăn quá nhiều thức ăn nhanh |
Exercise every day = take regular/daily exercise | Tập thể dục thường xuyên |
Take part in = participate in = engage in | Tham gia vào |
Child obesity = childhood obesity = obesity among children | Béo phì ở trẻ em |
Have an unhealthy diet = have an imbalanced diet | Chế độ ăn không lành mạnh |
Fast food – junk food – pre-made food | Thức ăn nhanh |
Have a healthy diet = have a balanced diet | Chế độ ăn lành mạnh, cân bằng |
To be harmful to… = to be detrimental to…: | Có hại cho |
Contain a lot of fat = to be incredibly high in fat = to be rich in fat | Chứa nhiều chất béo |
Spend more time cooking at home = spend more time preparing meals at home | Dành nhiều thời gian cho việc nấu ăn ở nhà |
Try to … = make every possible effort to…: | Nỗ lực làm gì |
To be inactive = lead a sedentary lifestyle | 1 lối sống thụ động |
Go to the gym = go to fitness clubs | Đi tới phòng gym |
Spend time playing sports = spend time taking part in outdoor activities = spend time participating in physical activities | Dành thời gian chơi thể thao |
Keep fit = stay healthy = keep in shape | Giữ cơ thể khỏe mạnh |
Choose healthier foods = make healthier food choices | Lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn |
Have a negative effect on… = have an adverse impact on | Có ảnh hưởng tiêu cực lên |