Speaking với 500 Idioms Từ A Đến Z – Part2

Idioms là gì? Idiom là thành ngữ, là cách diễn đạt riêng biệt thể hiện văn hoá, điển tích của một ngôn ngữ, nền văn hoá của quốc gia. Việc sử dụng Idioms phải như thế nào cho thật hợp lí?  Để thành thạo trong việc sử dụng thành ngữ Tiếng Anh (Idioms), chúng ta cần phải hiểu chúng một cách chính xác, linh hoạt, và cùng với đó là nghe chúng được sử dụng như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Việc sử dụng các Idioms đúng với ngữ cảnh sẽ giúp cho bài nói của chúng ta hay hơn và giống với người bản xứ hơn. Và trong giao tiếp hằng ngày thì các Idioms này giúp cho đoạn hội thoại gần gũi và nội dung hay hơn. Chính vì thế hôm nay cô sẽ giới thiệu với các bạn bộ những Idioms cực kì phổ biến trong IELTS. Muốn được điểm cao Speaking thì cần nằm lòng vài từ nhé.

 

Idioms for IELTS
Idioms for IELTS

Các Idioms

  • at all costs = bằng mọi giá
  • be out of your depth = trong tình thế khó xử/khó khăn
  • explore all avenues = suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu
  • let’s face it = hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật
  • behind the times = lỗi thời, hết thời
  • in deep water = trong tình thế nguy hiểm/khó khăn
  • put yourself in somebody’s shoes = thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác
  • to be up in arms about something = tức giận, buồn bực vì điều gì đó
  • as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh
  • be sick and tired of : tôi ghét (tôi không chịu được)
  • bend over backwards : rất cố gắng ( có khi quá sức )
  • sleep on it: suy nghĩ (trước khi quyết định)
  • broke : hết tiền
  • change one’s mind : đổi ý
  • Cut it out! : dừng làm việc gì xấu
  • drop someone a line: gửi 1 lá thư hay email cho ai đó
  • figure something out : hiểu được vấn đề gì
  • fill in for someone : làm dùm ai khi họ vắng mặt
  • in ages : từ rất lâu
  • give someone a hand : giúp
  •  hit the hay : đi ngủ
  • in the black : sinh lời, có lời
  • in the red : mất tiền, lỗ
  • in the nick of time: xíu nữa, 1 lúc nữa
  • keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục
  • know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ
  • once in a while : đôi khi, lâu lâu
  • sharp : chính xác thời gian đó
  • Don’t judge a book by its cover: this means don’t make a decision based on a brief impression or outward appearance (đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài)
  • miss the boat = to miss an opportunity  (lỡ cơ hội)
  • feeling under the weather = to be ill or unable to do regular activities (cảm thấy không khỏe, không được tốt)
  • leave no stone unturned = to do everything you can to achieve your goal (làm tất cả để đạt mục tiêu)
  • hit the nail on the head = used if something someone says, is precisely correct (đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng….)
  • sit on the fence = to stay neutral and not take sides (lưỡng lự)
  • take for granted  = to never think about something because you believe it will always be available or stay exactly the same ( coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không  trân trọng khi có điều đó)
  • A piece of cake = very easy (dễ dàng)
  • Blew me away = when something blows you away, you’re extremely impressed by it (khi thứ gì đó “blow you away”, nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên)
  • once in a blue moon = very rarely (rất hiếm khi)
  • Run of the mill =  average, ordinary (thông thường)
  • Soul mate = someone you trust very deeply (bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ)
  • Down in the dumps = sad.
  • cost an arm and a leg = giá cao cắt cổ.
  • Against the clock – do something as fast as possible and try to finish it before a certain time.
  • on cloud nine – very happy; deliriously happy (rất vui)
  •  bushed – tired.  (mệt mỏi)
  • hard feelings  –  the emotion of being upset or offended.   (buồn bã)
  • hit the hay – go to bed (đi ngủ)
  • (come) rain or shine – cho dù thế nào đi nữa
  • be all ears – sẵn sàng lắng nghe

Cô chúc các bạn học tốt và thành công nhé.