Hôm nay làm việc mệt mỏi quá, hãy tự thưởng cho mình một chuyến du lịch đi nào các bạn trẻ! Du lịch trong tưởng tượng nhé 😀 Chúng ta sẽ vừa học, vừa giải trí với chủ đề về Du lịch, một chủ đề thường hay ra trong Speaking, rất quen thuộc với các bạn đúng không nào? Thế nhưng nếu đi thi gặp chủ đề này thật, các bạn liệu có tự tin 100% bạn sẽ vượt qua nó không? Và hôm nay cô Linh sẽ giúp bạn ghi điểm hơn với collocation thông dụng trọng IELTS liên quan về Du lịch nhé! Cách diễn đạt bài thi nói trong IELTS của các bạn đảm bảo sẽ “mượt mà” hơn nhiều nếu thêm thắt vài Collocation vào đó!
1.To be in the middle of nowhere: Ở một nơi xa xôi hẻo lánh
Amazon river is not a kind of being in the middle of nowhere, it’s famous for its wild scene, a wide variety of animal and attract a lot of explorer every year.
2. Off the beaten track: Vùng xa, bí hiểm, chưa ai biết đến
Exploring the wood to some people is going to a place which is off the beaten track, but to me, as a fan of exploring, I get used to it and like it.
3. Peak season/ Low season: mùa cao điểm/ mùa thấp điểm
On peak season, costs of hotel and other services in scheduled place are getting higher. Sometimes, if you don’t book in advance, you may not have any room to stay.
4. Scheduled beach: bãi biển vắng người
But frankly speaking, I would rather enjoy the scheduled beach’s view than anything else.
5. Tourist trap: Nơi thu hút đông khách du lịch
I have a feeling that being in a Tourist trap, I am inconvenient because of the noise and the crowd there.
6. Have a thirst for adventure: niềm đam mê du lịch, khám phá
Having a thirst for adventure, I would like to explore new place, which hasn’t been known before.
7. Dominate the landscape: nơi cao nhất
Khalifa tower of Dubai dominates the landscape in the world.
8. To be an eye-opener: trải nghiệm giúp mở mang tầm mắt
That journey to the most far off the beaten track is an eye-opener to me, I have learnt a lot from this experience.
9. Discover new culture and cuisine: Khám phá nền văn hoá, ẩm thực
Thailand is reputed for its unique in culture and custom. Once you have time to visit here, you should discover new culture and cuisine, try everything and make it as your own memory.
10. Escape the daily routine: thoát khỏi cuộc sống thường nhật
When you have free time, you should escape the daily routine, stand up and go for a travelling, adapt yourself to the adventure and relax.
11. Capture the beauty of: lưu giữ lại vẻ đẹp của
My Nikon is the best mate of me. He always accompanies and captures the beauty of scenery or breathtaking view in my trip.
12. Get away from the hustle and bustle of the city: tránh khỏi ồn ào náo nhiệt ở thành phố
Make best use of your time to free yourself from loads of works, get away from the hustle and bustle of the city by going on a vacation with bestie or homie.
13. Go backpacking: du lịch bụi
When I was a student at university, I and my homies often go backpacking once every 2 month to a trekking place for new experience
14. Package deal = package tour = package holiday: du lịch trọn gói
Family often chooses package tour as for its convenient for all of the advanced booking and available services.
15. Red-eye flight: chuyến bay muộn ban đêm
Having not booked in advanced, all of the seats were full, therefore, I have to choose the red-eye flight back to my hometown.
16. Call it a day: kết thúc những hoạt động của một ngày, trở về phòng, khách sạn
After a full day with meaningful activities for teambuilding, everyone may get tired. We should call it a day, shower and relax, then gather in the front door for night camping!
17. Bright and early/ first thing: sáng sớm tinh mơ.
We’ll need to leave bright and early to catch the first ferry to the island
18.Set off on one’s travels: Bắt đầu chuyến du lịch
We should go to sleep early tonight because we must set off on our travels earlier than planned.
19 Pack one’s bags: Thu xếp hành lý chuẩn bị đi chơi
Everyone should be ready, buy everything you need, bring them along and pack all things in your bags before a long day vacation.
20. Fleabag motel/roach motel: một phòng trọ giá rẻ, tồi tàn.
Being cheated by the appearance of this motel, we have booked full week staying here. When moving to the room, it’s really a fleabag motel.
Thi IELTS rồi mới thấy, có một vài chủ đề chúng ta sẽ gặp liên tục vì chúng rất gần gũi và quen thuộc. Một trong số các chủ đề phổ biến đó là Education. Ai đã hoàn thành bài giảng này thì nhanh tay ghé qua xem bài viết Speaking vanh vách với các Collocation chủ đề Giáo Dục nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Trần Tố Linh