Gặp anh “Map” thì phải làm gì đây?

Đối với những bạn ôn thi IELTS thì có lẽ ai cũng thấy Maps là dạng khó nhất trong tất cả các dạng bài Writing Task 1. Tuy nhiên, nếu có sự chuẩn bị đầy đủ, kĩ lưỡng thì chúng ta sẽ vượt qua được một cách dễ dàng. Ngày hôm nay, cô sẽ đưa ra cho các em một số cụm từ, từ vựng quan trọng khi gặp dạng Maps.

IELTS Writing Task 1 dạng Maps

A-Từ vựng chỉ sự thay đổi:

1/ Miêu tả sự xuất hiện:

  • Động từ:

+ Nhà cửa: be built, be constructed, be erected.

+ Cây cối: be planted.

+ Sự vật (nói chung): mushroom, appear, emerge, come into being, spring up.

  • Danh từ:

+ Sự xây dựng nhà, công trình: the construction of.

+ Sự xuất hiện: the mushrooming of, the appearance of, the emergence of, the birth of.

2/ Miêu tả sự biến mất:

  • Động từ:

+ Bị phá bỏ: be deconstructed, vanish, be destroyed, be demolished, be knocked down.

+ Cây cối bị chặt bỏ: be cut down, be devastated.

+ Miêu tả một cái gì đó biến mất (nói chung): disappear.

  • Danh từ:

The destruction of, the demolition of, the devastation of, the disappearance of.

3/ Miêu tả sự mở rộng:

Danh từ Động từ
The extension of Be extended
Be widened
The enlargement of Be enlarged

4/ Miêu tả sự thu hẹp:

+ Be narrowed.

+ Be reduced in size.

+ Be diminished /the diminish of ST.

5/ Miêu tả sự giữ nguyên:

+ Remain/ stay unchanged.

+ Be still there.

6/ Miêu tả sự thay thế:

+ Make way for/ give way to: nhường chỗ cho.

+ Be replaced by: bị thay thế bởi.

+ The replacement of something: sự thay thế của cái gì đó.

B-Từ vựng miêu tả hướng:

Danh từ Tính từ Nghĩa
North Northern Hướng Bắc
South Southern Hướng Nam
West Western Hướng Tây
East Eastern Hướng Đông
Northeast Northeastern Hướng Đông Bắc
Northwest Northwestern Hướng Tây Bắc
Southeast Southeastern Hướng Đông Nam
Southwest Southwestern Hướng Tây Nam

 

C-Từ vựng miêu tả vị trí địa lí:

Locations
+ The building is located/situated … (in/to/on …)

+ The park is in the south of the city.

+ The grocery store is in the left of the school.

+ The amusement park are behind the restaurant.

+ The city is on/near the coast/sea.

+ At the top/bottom

+ On the right/left side

+ In the right/left hand corner

+ In the middle

Bên cạnh việc tiếp cận một số cụm từ, từ vựng quan trọng thì việc tìm hiểu, phân tích các bài viết mẫu cũng tạo cho các em tư duy đa chiều, giúp ghi nhớ lâu hơn. Các em hãy đọc thêm 2 ví dụ dưới đây để học cách sử dụng các cụm từ, từ vựng trên.

Ví dụ 1:

The plans below show the South Wing of Walton Museum in 2008 and in 2012 after it was redeveloped.

Sample:

The maps reveal the change of the South Wing of Walton Museum in the period of 2008 to 2012.

In 2008, the South Wing was a two-storey building with a path on the west. On the ground floor, there was a special exhibition room, a shop and a cloaks room. The reception was on the first floor and there was also a reading room next to it. Visitors can take the stairs between the shop and the cloaks room to the ground floor.

By the year 2012, the building had four floors with a life from the ground floor to the top floor. Children play area had replaced the cloaks room and the cloaks room had been moved to the reception. On the eastern side of the lift, there was a new cafe where visitors can serve themselves and on the top floor was another exhibition room. Opposite to the cafe was a new-built restaurant. In the west of the building, an entrance hall was built on the first floor and it should be noted that on the second floor there was a terrace.