Giải mã chủ đề Education với các collocation “miễn chê”

Sau những ngày nghỉ Tết ấm áp và vui vẻ bên gia đình và bạn bè, chúng ta hãy cùng chuẩn bị hành trang thật tốt để bước vào một năm mới đầy thành công nhé. Và để đồng hành cùng các em trên chặng đường chinh phục tiếng Anh trong năm mới, cô xin gửi tới các em các Collocation khuyên dùng về chủ đề Education – Học tập. Đây sẽ là bài giảng khởi động đầu năm sau khi cô đã gửi đến các em bài chia sẻ những lỗi sai thường gặp trong Collocation, cô chúc các em năm mới nhiều niềm vui, hạnh phúc và học tập làm việc thật thành công nhé

  1. Put / get your thinking cap on (suy nghĩ nghiêm túc)

Ex: Right, we need to figure out how we’re going to solve this problem before mum and dad get back, so let’s put our thinking caps on!

  1. Draw a blank (không nhận được câu trả lời)

Ex: I asked him about his plans for Christmas, but I just drew a blank. He didn’t seem to understand what I was asking him.

  1. Back to basics (dùng cách truyền thống)

Ex: They seem to prefer having everything back to basics in their office. They have minimal use of advanced technology, but apparently find everything simpler and easier to manage.

  1. As easy as abc (dễ dàng)

Ex: That jigsaw puzzle is as easy as ABC, I don’t understand why you’ve been struggling with it for so long.

  1. To be a copycat (người sao chép ý tưởng người khác)

Ex: I don’t like talking to her about my wedding plans because she’s such a copycat! I know she’ll steal my ideas and use them for her own wedding.

  1. Cover a lot of ground (nghiên cứu nhiều điều)

Ex: We have to complete our research within the next month. We still have a lot of ground to cover, and I fear we may not get everything done in time.

  1. Count noses (điểm danh, dùng khi kiểm tra học sinh, trẻ em)

Ex: My grandmother was constantly counting noses at the birthday party. I think she felt responsible for all the children there!

  1. Eager beaver (làm việc chăm chỉ)

Ex: Mary is such an eager beaver, she always the first one to do whatever the boss asks.

  1. Drop out of school (dừng việc học)

Ex: She dropped out of school at the age of 14 to help her sick grandmother at home, but now she runs her own successful nursing home for the elderly.

  1. Show of hands (giơ tay biểu quyết)

Ex: With a show of hands, who would prefer to have longer working days but a shorter working week?

  1. Learn something by heart / off by heart (học thuộc lòng)

Ex: She learnt all the compositions by Beethoven off by heart

  1. Bookworm (“mọt sách” – ám chỉ người đọc sách rất nhiều)

Ex: You won’t be able to convince her to come out with us, she’s a real bookworm and will probably stay in to read!

  1. From the old school (người bảo thủ)

Ex: My grandmother is from the old school, she made her children make their own lunches and walk to school.

  1. The school of hard knocks (học từ thực tế cuộc sống)

Ex: I wasn’t able to go to college, but I learnt a lot in the school of hard knocks, it taught me a lot about life.

  1. A for effort (điểm 10 cho sự nỗ lực, dù có thể không thành công)

Ex: Jenny definitely deserves an A for effort, she put so much work into her entry for the competition.

  1. School someone in something (đào tạo làm gì đó)

Ex: She schooled her brother in patience.

  1. Cut class / play hooky / skip class (trốn học)

Ex: David has been cutting class again; I haven’t seen him in any of our French lessons for the past week

  1. School of thought (một triết lí hoặc cách suy nghĩ)

Ex: One school of thought holds that cats cause allergic reactions.

  1. Tell tales out of school (lan truyền tun đồn)

Ex: I wish Gina wouldn’t tell tales out of school so much, people find it hard to believe anything she says now, even if she is telling the truth!

  1. You can’t teach an old dog new tricks (bạn không thể thay đổi cách họ làm một việc gì đó)

Ex: Jeremy tries so hard to show me how the computer works, but he doesn’t understand that you can’t teach an old dog new tricks