Hello các em, comparative language là một trong những kiến thức quan trọng nhất trong IELTS Writing task 1, phần thi đòi hỏi các em phải viết report dựa trên các thông số đề bài đưa ra. Vậy hôm nay cô trò mình cùng học comparative language nhé.
1/ So sánh hai câu độc lập với nhau:
Bạn có thể bắt đầu 1 câu mới với từ/cụm từ hàm ý so sánh, làm như vậy tức là bạn đã so sánh câu bạn chuẩn bị viết với câu trước đó.
- a/ In contrast
Ví dụ: The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering with over 60% choosing to cook for themselves. In contrast, only 5 % of the English chose this form of vacation and hotel accommodation was much more popular at 48%.
- b/ In comparison
Ví dụ: Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay in a hotel for their holiday. In comparison, staying in self-catering accommodation was much less popular with around 10% of people choosing this.
- c/ However
Ví dụ: The general pattern was for hotel accommodation to be the most popular with around half the people choosing it. The majority of the Welsh, however, chose to stay in self-catering accommodation.
- d/ On the other hand
Ví dụ: It is clear that a majority of the British chose to stay in hotel for their holiday. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of the Welsh opted for self-catering accommodation.
+ Có 2 lưu ý khi dùng các từ/cụm từ này:
– Dùng dấu phẩy sau các transitional words như: In contrast, In comparison.
– However có thể được đặt ở giữa câu, không cần đặt ở đầu câu.
2/ So sánh trong cùng một câu
Bạn có thể so sánh các dữ kiện trong 1 câu. Các từ hay được sử dụng khi so sánh trong 1 câu là:
- a/ while
Ví dụ: While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3 million in France.
- b/ whereas
Ví dụ: Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only a small minority of the British do.
- c/ although
Ví dụ: Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do.
- d/ but
Ví dụ: Almost 25% of French females study maths with a private tutor, but nearly 60% study English with one.
3/ So sánh dùng more or less/fewer
Một trong những yêu cầu bắt buộc trong writing task 1 là bạn phải so sánh số liệu (numbers and nouns). Có 2 điểm ngữ pháp cần ghi nhớ:
- a/ Than
Ví dụ: 5% more girls chose to read books than go to the cinema.
- b/ Fewer/less
Fewer mobiles phones were bought in 2013 than 2014.
Less oil was consumed in 2013 than 2014.
+ Note:
– Sau “more/less/fewer” chúng ta dùng “than”
– Nếu danh từ không đếm được, dùng less; danh từ đếm được, dùng fewer.
4/ Cấu trúc so sánh dành cho các số liệu gần đúng; dùng: much/far/slightly or a number
Một trong những cách làm cho bài viết của bạn hay và chính xác hơn là sử dụng more/less/fewer + much/far/numbers.
- a/ Far fewer people chose to travel by train than by car.
- b/ 25% fewer people chose to travel by train than by car.
5/ So sánh dùng most or least/fewest
Không phải lúc nào bạn cũng so sánh/đối chiếu mọi thứ, nhưng có 2 số liệu mà bạn luôn phải quan tâm chú ý đứa vào bài viết của mình, đó là “the highest/lowest number”
Ví dụ: The most popular form of entertainment in the UK was going to the cinema.
The least common form of transport was taking a taxi.
6/ So sánh dùng similar or same or as…..as
Ngoài việc so sánh sự khác nhau, với những số liệu giống nhau bạn cũng có thể “make comparison”
- a/ Similar (to)
Ví dụ: The percentage of females and males who studied languages at university were very similar.
A similar amount of gas and electricity was used domestically in homes.
The figures for 2012 were very similar to the figures for 2013.
- b/ Same as …as
Ví dụ: The percentage of females who studied at university in 2011 was almost exactly the same as in 2012.
7/ So sánh dùng with differ/different/difference
Còn đây là cách diễn đạt sự khác nhau giữa 2 đối tượng:
Ví dụ: The amount of time spent at home differed by almost 25% according to gender.
There was a difference of over 25% in the amount of time males and females spent at home.
This figure was very different among males, only half of whom watched television.
8/ So sánh dùng số liệu
Cách so sánh các số liệu khác nhau:
- a/ [5 million] more/less/fewer
Ví dụ: 5 million fewer units of gas were sold in 2014.
- b/ Twice
Ví dụ: Twice the amount of gas was used for cooking in this period. [Lưu ý: chúng ta chỉ dùng amount với các danh từ không đếm được]
- c/ Three/four etc times
Ví dụ: Four times as many people chose to heat their house with electricity as with gas.
- d/ Half
Ví dụ: Half the number of people chose to use gas as electricity.
Electricity was half as popular as gas for cooking.
Chúc các em học tốt,
Trần Tố Linh
Giảng viên IELTS tại Bình Thạnh