Thường thì trong một tuần trước khi đến ngày thi IELTS chính thức, các bạn thường làm gì? Có bạn nào vẫn còn cuống cuồng học thêm thật nhiều kiến thức mới từ các bộ đề, nguồn luyện nghe tăng điểm, bài giảng online với phương châm “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót” không? Nếu còn băn khoăn chưa biết nên làm gì vào thời gian này, chúng mình sẽ đưa ra một số lời khuyên cho các bạn đó là: Thứ nhất, các bạn nên tổng hợp, hệ thống lại kiến thức đã học. Sau một thời gian dài học tập và ôn luyện, tổng hợp hết lại kiến thức giúp bạn có cơ hội xem lại những gì đã học, kinh nghiệm đã rút ra được và áp dụng chúng một cách khoa học hơn. Tránh học thêm nhiều điều mới bởi bạn sẽ không còn đủ thời gian để làm bài tập và hệ thống những kiến thức này. Tiếp theo, các bạn hãy làm thử các bài thi IELTS với thời gian chuẩn như trong phòng thi. Bằng cách này, bạn rút được kinh nghiệm làm bài cho mỗi phần và tăng kỹ năng canh giờ sao cho hợp lý hơn.Sau khi làm bài, bạn tham khảo các đáp án mẫu. Trong bài viết này, tụi mình sẽ cung cấp cho bạn 1200 đáp án (là các từ, cụm từ) thuộc 35 chủ đề thường gặp trong phần IELTS Listening. Hãy bỏ chút thời gian nghía qua những từ này trong quá trình học IELTS nhé, sẽ giúp bạn có phản xạ nhanh hơn khi vào phòng thi đó!
Những chủ đề thường gặp trong IELTS Listening
TOPIC | ||
|
|
|
Key answers | |
Days of the week | Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday,Sunday, weekdays, weekend |
Months of the year | January, February, March, April, May, June, July August, September, October, November, December |
Hobbies | gardening, stamp collection, orienteering, caving, spelunking, scuba-diving, snorkeling, skateboarding, bowls, archery, ice skating, darts, golf, billiards, photography, painting, embroidery, climbing, chess, parachute, pottery, woodcarving |
Subjects | science, politics, architecture, law, geography, history, biology, archaeology, literature, statistics, mathematics, performing arts, visual arts, logic, physics, psychology, anthropology, economics, philosophy, chemistry, humanities, business management, agriculture. |
Marketing | catalogue, interview, research method, entertainment industry, TV program, strategies, leadership, management, customer, special offer, collecting data, display, products, questionnaire, survey, mass media, poll, business card, training, trainee, statistic, profit margin, newsletter, competition, merchandise, manufacture, recruitment |
Để tìm hiểu thêm các key answers khác các bạn có thể download full bản tại đây nhé. Các bạn nhớ note vào tập và ôn luyện thật kỹ nhé.
Bên cạnh đó các bạn đừng quên rằng Keywords IELTS Test vẫn luôn đóng một vai trò cực kì quan trọng trong các bài thi nhé. Key answers dùng để ứng phó với câu trả lời thì keywords sẽ dành cho các câu hỏi được đưa ra trong bài đó, hãy nhớ rằng chúng ta phải vận dụng cả hai mới đem lại hiệu quả cao được các bạn nha.
Chúc các bạn học thật tốt và thành công nhé.