“TRÔI LẠC” TRONG CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT? DÙNG NGAY CÁC COLLOCATION SAU ĐÂY
Diễn tả sự ô nhiễm môi trường ra sao???
Sự biến đổi khí hậu như thế nào???
Môi trường đang thay đổi nhanh chóng từng ngày và có tác động trực tiếp tới mỗi chúng ta, do đó đây là một trong những vấn đề được chú ý và theo dõi nhiều nhất trên những phương tiện truyền thông và các đề thi học thuật. Hôm nay cô gửi các em các collocation CHẤT LƯỢNG về chủ đề môi trường để các em có thể vận dụng hiệu quả vào bài viết Ielts Writing của mình nhé.
- Serious environmental degradation (sự suy thoái môi trường nghiêm trọng)
Ex: In some industrial zones, the production processes may result in serious environmental degradation.
- Irresponsible disposal of industrial waste (xử lí nước thải công nghiệp vô trách nhiệm)
Ex: Global warming stems from the irresponsible disposal of industrial waste.
- Waste treatment systems (hệ thống xử lí chất thải)
Ex: If factory installed waste treatment systems instead of discharging chemical wastes into rivers, water pollution could be controlled.
- Discharge chemical waste (xả chất thải hóa học)
Ex: Nowadays, more and more company and industrial zones have been discharging chemical waste into rivers, causing death to many fish and other aquatic animals.
- Litter the street (xả rác ra đường)
Ex: Residents will consider newcomers dirty and ill-mannered if they litter the street or spit gum in public places.
- The emission of greenhouse gases (xả thải khí nhà kính)
Ex: If all countries in over the world could decrease their energy consumption, this will reduce the emission of greenhouse gases.
- Chemical fertilisers/weedkillers (phân bón hóa học/ thuốc diệt cỏ)
Ex: Organic farmers do not pollute the water or the soil which result from the application of chemical fertilisers and weedkillers.
- Eco-friendly (thân thiện với môi trường)
Ex: Countries such as Japan are leading the way, for example, in developing more eco-friendly cars, buses and lorries.
- To be spoiled by (bị hủy hoại bởi)
Ex: Several famous beaches in Vietnam have been spoiled by this lack of respect for the local environment.
- Contamination of land, air or water (Ô nhiễm đất, không khí và nước)
Ex: Contamination of land, air and water has reached alarming levels.
- Illegal logging and deforestation (phá rừng bất hợp pháp)
Ex: It should not be forgotten that illegal logging in the Amazon Basin is still a major factor in climate change.
- Burning fossil fuels (đốt cháy nhiên liệu hóa thạch)
Ex: Individuals can make a small contribution by not burning wood and other fossil fuels.
- Long-term consequences (Hậu quả lâu dài)
Ex: The effects of our use of fossil fuels today may last for generations, and it is almost certain to have long-term consequences for humanity.
- Renewable energy (năng lượng thay thế)
Ex: Wind farms and other sources of renewable energy will help to reduce CO2 emission to an acceptable level.
- Environmental protection (Bảo vệ môi trường)
Ex: Environmental protection is one of the most important challenges almost every country is facing.
- Sustainable development (sự phát triển bền vững)
Ex: The government should commit to sustainable development and the protection of the environment.
- To deplete natural resource (làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên)
Ex: Depleting natural resource is become a serious concern for the government to get deal with.
- Fight climate change (chống lại sự biến đổi khí hậu)
Ex: International cooperation is necessary to fight climate change.
- Conserve energy (bảo tồn năng lượng)
Ex: Scientists in many countries are cooperating to find a method to conserve energy.
- Sort the daily garbage (phân loại rác thải hằng ngày)
Ex: One thing that individual can do to protect the environment is sorting the daily garbage.
- Toxic waste (chất thải độc hại)
Ex: Efforts to recycle waste are only a partial solution. Meanwhile, the problem of toxic waste remains.
Chúc các em học tốt!
Cô Linh trực tiếp tư vấn lộ trình học: http://m.me/ieltstolinh.vn
Thông tin chi tiết về các lớp Cô sắp khai giảng: https://ieltstolinh.vn