Hai yếu tố cơ bản để làm bài IELTS Writing đó chính là ngữ pháp và từ vựng. Với từ vựng chúng ta có thể thu thập hằng ngày qua các bài đọc, sách báo hay các bài viết IELTS mẫu với band điểm cao. Với ngữ pháp thì các em phải học thật chắc chắn và tìm hiểu nhiều ngữ pháp đa dạng khác nhau. Nếu các em đang tìm kiếm cho mình các cấu trúc ngữ pháp cốt yếu để làm bài IELTS writing hiệu quả thì bài viết hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em 17 cấu trúc ngữ pháp “hot” để đáp ứng mọi yêu cầu khắc khe của giám khảo nhé hoặc các em có thể tham khảo khóa học IELTS của cô khi đăng ký tại page IELTS Tố Linh nha. Cô xin sẵn lòng chia sẻ với các em những kiến thức “thần sầu” khác không chỉ riêng IELTS grammar và luôn mong muốn cùng các em chinh phục IELTS đó!
Các cấu trúc trong IELTS WRITING
1. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
EX: I’d rather learn English than learn Math.
2. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
EX: It is such interesting novels that I cannot ignore them at all.
3. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)
EX: Nick is old enough to get married.
4. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
EX: It took me 30 minutes to do this exercise yesterday
5. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
EX: She prevented us from parking our motorbike here.
6. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
EX: Marry found it is not easy to study overseas.
7. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
EX: I prefer reading books to watching TV
8. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
EX: I am used to going to school by bus.
9. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
EX. I used to go climbing with my peers when I was young.
10. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
EX: We don’t have enough time to study.
11. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
EX: Peter always wastes time playing computer games on a daily basis
12. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
EX: I would like to go to the cinema with my buddies tonight.
13. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
EX: This structure is too hard for me to remember.
14. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
EX: My mother was tired of doing too much housework everyday
15. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…
EX: My sister usually spends 3 hours on housework on a daily basis.
16. . to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
EX: David gave up smoking 2 years ago
17. It’s the first time somebody have ( has ) + PII something ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
EX: It’s the first time I have visited this place.
Vừa rồi 17 cấu trúc này cực kì đơn giản dễ sử dụng, các em có thể áp dụng trong Speaking lẫn Writing nhé. Các em hãy tập sử dụng chúng hằng ngày để tạo thành thói quen các em nha. Và để cung cấp cho các em các bài giảng hay khác liên quan đến cấu trúc trong Writing, cô xin giới thiệu cho các em 20 cấu trúc ngữ pháp cho Writing band 7 – một tài liệu ngữ pháp cực hay giúp các em nhanh chóng nâng cao band điểm Writing của mình đó.
Các em cũng đừng quên bỏ qua chương trình học IELTS mà cô đã giới thiệu nha. Nếu các em có điều gì thắc mắc trong quá trình học và cần người tháo gỡ, các em đừng ngần ngại mà hãy nhanh tay đăng ký học IELTS tại IELTS Tố Linh nha. Đăng ký học IELTS tại trang web hay nơi dạy đều được các em nha. Các bước đăng ký học IELTS rất nhanh gọn và cam kết chất lượng đầu ra cho các em. Đặc biệt khi đăng ký học IELTS, các em sẽ nhận được các phần quà và mức ưu đãi cho học phí của khóa học đó, hãy vì bản thân mà đăng ký học IELTS thôi nào các em!
Cô hy vọng các em sẽ đạt được kết quả thật tốt.