Ở bài luyện thi IELTS hôm nay, cô sẽ chia sẻ với các em mới bước chân vào IELTS 7 dạng câu hỏi thường gặp kèm theo các cấu trúc ngữ pháp Speaking part 3 và từ vựng nên dùng cho các câu trả lời mẫu cho từng dạng. Hy vọng qua bài viết này cách diễn đạt bài Speaking IELTS của các em trong part 3 sẽ thật “trơn tru” và tạo được ấn tượng cho giám khảo nhé!
7 dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS SPEAKING PART 3
- Opinion– What do you think about ‘this’?
- Evaluate– What do you think about someone else’s opinion?
- Future– What do you think will happen in the future?
- Cause and Effect– What caused ‘this’ and/or what effects has ‘it’ had?
- Hypothetical– Talk about imaginary or unreal situations.
- Compare and Contrast– Talk about the difference and/or similarities between two things.
- Past– How were things different in the past and how have they changed?
2/ Cấu trúc Speaking part 3 và các cụm từ kèm theo ví dụ
Lưu ý: Một vài cụm từ các em sẽ phải thay đổi dạng khi dùng trong câu, và hãy chắc chắn rằng các em dùng các từ một cách đúng ngữ pháp.
A/ Dạng câu hỏi opinion (nêu lên ý kiến)
Một điều cực kỳ quan trọng khi thi đó là các em không được bắt đầu tất cả các câu trả lời của các em bằng một hoặc hai cụm từ lặp đi lặp lại như “I think” hoặc “In my opinion”. Vẫn không sai nếu các em dùng chúng, nhưng, giám khảo đòi hỏi các em muốn đạt điểm cao cho IELTS SPEAKING thì phải biết cách đa dạng cách diễn đạt của mình. Các em có thể tham khảo các cụm từ sau dùng thay thế “I think” và “In my opinion”.
- As I see it,
- Personally,
- For me,
Đặc biệt, khi muốn nhấn mạnh một ý chắc chắn nào đó, các em có thể dùng:
- I’m convinced that….
- I’m certain that….
- I’m sure that….
Và cho trường hợp các em không chắc chắn:
- I guess that…
- I suppose that….
- I’d say that…..
Ví dụ:
What are some of the ways people can help others in the community?
As I see it, there are many ways one can help the needy, but the best way is by making charitable donations. People can choose a charity and simply donate a sum of money and leave it to them to help others in need. For instance, I recently gave money to an orphanage. I don’t have time to help them personally, so I’ll leave it up to them to use the money as they see fit.
B/ Dạng câu hỏi evaluate (đánh giá, nhận xét)
- In these kinds of questions you will be asked what you think about someone else’s
Các em sẽ được yêu cầu đưa ra ý kiến về việc các em nghĩ thế nào về một sự việc nào đó. Theo đó các em có thể:
Dùng các cụm từ sau nếu các em đồng ý với ý kiến được đưa ra:
- I couldn’t agree with you more.
- That’s so true.
- That’s for sure.
- That’s exactly how I feel.
- No doubt about it.
- I suppose so/I guess so.
- You/they have a point there.
Không đồng ý:
- I don’t think so.
- I’m afraid I disagree.
- I totally disagree.
- I beg to differ.
- I’d say the exact opposite.
- Not necessarily.
- That’s not always true.
- That’s not always the case.
Và dĩ nhiên là chỉ trả lời 1 câu như thế là không đủ, các em sẽ phải đưa ra 1 câu trả lời đầy đủ, như phần ví dụ bên dưới:
Some people say that people helped others more in the past than they do now. Do you agree or disagree?
I don’t think so. When it comes to my parent’s generation I think they are quite skeptical about helping other people in the community, but my generation are regularly doing things to improve it, such as volunteering for various environmental and charitable organizations. Young people are actively encouraged to help out in the community and I don’t think this happened in the past, so I’m afraid I’d disagree.
C/ Dạng câu hỏi future (các sự việc có thể xảy ra trong tương lai)
Các em cũng có thể được yêu cầu đưa ra những lời dự đoán về việc gì đấy trong tương lai. Thay vì cấu trúc đơn giản như “will + verb” các em có thể dùng các cụm từ sau để ghi điểm:
- X plans to…..
- It is predicted that….
- X intends to….
- I foresee…..
- It is foreseeable….
- Future conditionals- If X + verb, X + will + verb…..
- It is likely that…
- It is probable that….
- It is unforeseeable that….
- I envisage….
Ví dụ:
Some people say that working from home will be quite common in the future. Do you agree?
It is foreseeable that more people will work from home in the future. If the internet becomes faster and there are more programs, such as Skype, that allow people to work from home more easily, I’d predict that more people will stay at home. If you think about it, most people don’t need to be physically present to do their jobs and I envisage that face to face meetings will be a thing of the past.
D/ Dạng câu hỏi cause and effect (nguyên nhân và ảnh hưởng của một sự việc)
Một dạng câu hỏi khác cũng khá là phổ biến không chỉ trong IELTS SPEAKING mà cả IELTS WRITING nữa, dạng cause & effect, vì lẽ đó các cụm từ sau đây cũng có thể được dùng cho cả WRITING. Các em tham khảo:
- …because…
- …as a result….
- …resulted in…
- …as a consequence…
- …due to….
- …caused…
- …led to….
- …means that….
Ví dụ:
How does advertising influence what people choose to buy?
I think advertising has a big influence on what people purchase and often leads to them always sticking with the same brand. For example, I always drink Coca Cola and I believe this is because I grew up watching all those ads on TV and I instinctively buy it as a result. I mean, why would companies spend so much money on adverts, unless it led to more sales?
E/ Dạng câu hỏi hypothetical (câu hỏi giả định, tưởng tượng)
‘If you were mayor of your city, what would you do to improve it?’ đây cũng là một dạng câu hỏi khá phổ biến trong task 3 IELTS SPEAKING, cô tạm dịch nó là dạng câu hỏi “tưởng tượng” nhá. Hãy dùng câu điều kiện loại 2 để trả lời:
Cấu trúc:
If + (subject 1) + past participle, then (subject 2) + would + verb
Ví dụ:
If you could choose any country to live in, where would you choose?
If I could live in any country, I would probably choose Australia. The weather is great; the people are super friendly and just imagine living beside all those beaches.If I could choose another country, it would have to be Italy, for the architecture, the culture and its fascinating history.
F/ Dạng câu hỏi compare and contrast (nêu lên sự giống nhau, khác nhau)
Các em có thể dùng cấu trúc so sánh hơn để trả lời cho dạng câu hỏi này:
- Good- better
- Bad- worse
- Far- further
- For short adjectives, add –(e)r. If they end in –y change to –ier. For example:
- Hard- harder
- Cheap- cheaper
- Easy- easier
- Lazy- lazier
- For longer adjectives, use more. For example:
- More interesting
- More difficult
Ví dụ:
Do you think primary school children should learn a second language or should they wait until secondary school?
It’s obvious that the earlier children start a language, the easier it becomes in later life. However, some parents might think that subjects like Maths are more important than languages at primary level. They may also think that a foreign language is less important than their first language and this should be prioritized.
G/ Dạng câu hỏi past (đã thay đổi như thế nào)
Chúng ta có thể dùng các cấu trúc ngữ pháp sau cho dạng câu hỏi này:
- 1/ Các thì quá khứ như past simple, past continuous và past perfect
- 2/ Thì present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn, have/has + been + ving) để nói về những sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. Ví dụ: They have been developing the city centre for the past five years.
- 3/ Used to + infinitive: Nói về một thói quen trong quá khứ mà nay không còn.
- 4/ Would + infinitive: Nói về thói quen quá khứ .
Ví dụ:
How has teaching changed in your country over the past few decades?
In the past, teachers simply lectured students and the students just listened to what they said. We were given lots of facts to learn and there was no room for creativity or freedom of expression. I remember learning lots of things without thinking about the theory behind it. Now, there’s been a movement towards students thinking for themselves.
Qua các cấu trúc ghi điểm Speaking IELTS part 3 và các cụm từ hữu ích phía trên, cô hy vọng các bạn đã nắm được những điều cần thiết cho một bài thi Speaking part 3 thật hoàn hảo nhé. Cô mong các bạn sẽ học thật chăm chỉ và đạt được điểm số thật tốt nhé!
Trần Tố Linh