Trong khi học IELTS, đặc biệt là với kỹ năng Nghe, nhiều bạn nghe được âm nhưng lại ghi sai đáp án chỉ vì mớ từ đồng âm khác nghĩa làm các bạn bị rối, ảnh hưởng tới các câu khác, mà băng casset thì cứ chạy “một đi không trở lại” làm điểm nghe section đó bị LẠC TRÔI theo nguyên một dây không thương tiếc luôn. Bởi vậy, hỡi 500 anh em LẠC TRÔI của cô ơi, không biết các em trôi tới đâu nhưng cô biết các em CẦN LẮM MỘT VÒNG TAY nên gấp gấp soạn ra 50 cặp từ Homophones thông dụng để các em áp dụng vào học IELTS và nắm vững nhóm các từ vựng IELTS “khó xơi” này để tránh bị mất điểm oan nhé. Các em hãy học IELTS thật chăm với 50 cặp từ này nha, học rồi sẽ thấy IELTS Listening band cao sẽ dễ dàng đạt được thôi!
1 – Deviser/di’vaizə/: người sáng chế, người phát minh
Divisor /di’vaizə/: số chia, ước số
2- Complacent /kəm’pleisnt/: bằng lòng, vừa ý, thoả mãn
Complaisant /kəm’pleisnt/: dễ tính
3 – Clack /klæk/: lắm lời, nhiều lời, lắm mồm, lắm miệng, nói oang oang
Claque /klæk/: nhóm người vỗ tay thuê
4 – Council /’kaunsl/: hội đồng
Counsel /’kaunsəl/: lời khuyên, lời chỉ bảo
5 – Discreet /dis’kri:t/: thận trọng, dè dặt; kín đáo (trong cách ăn nói)
Discrete /dis’kri:t/: riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc
6 – Foul /faul/: hành đông không công bằng ,tồi tệ
Fowl / faul/: gia cầm
7 – Hole /houl/: cái lỗ
Whole /houl/: toàn bộ
8 – Stationery /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm
Stationery /ˈsteɪʃənri/: tĩnh, đứng yên
9 – Finish /ˈfɪn.ɪʃ/: kết thúc, hoàn thành
Finnish /ˈfɪn.ɪʃ/: người Phần Lan
10 – Lessen /’lesn/: làm cho ít hơn
Lesson /’lesn/: bài học
11 – Feet /fi:t/: bàn chân
Feat /fi:t/: có sức mạnh hoặc tài năng vĩ đại ,sự ngạc nhiên
12 – Pail /peil/: cái xô
Pale /peil/: nhợt nhạt
13 – Fair /feə/: công bằng ,hội chợ
Fare /feə/: vé xe ,tàu
14 – Course /kɔ:s/: khóa học ,đường đi
Coarse /kɔ:s/: thô
15 – Dear /diə/: có giá ,thân yêu
Deer /diə/: hươi, nai
16 – Foreword /ˈfɔːr.wɚd/: lời tựa, lời nói đầu
Forward /ˈfɔːr.wɚd/: phía trước
17 – Arms /ɑ:m/: cánh tay , vũ khí
Alms /ɑ:m/: những món quà cho người nghèo
18 – Die /dai/: chết
Dye /dai/: nhuộm
19 – Cite /sait/: trích dẫn
Site /sait/ (n): địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
20 – Loose lu:z/: lỏng, không chặt
Lose lu:z/: thua, mất
21 – Missed /mist/: quá khứ của miss
Mist /mist/: sương mù
22 – Bear /beə/: con gấu
Bare /beə/: trơ trọi ,trần truồng
23 – Been /bi:n/: quá khứ phân từ của to be
Bean /bi:n/: hạt đậu
24 – Knight /naɪt/: hiệp sĩ
Night /naɪt/: buổi tối (đêm)
25 – Bury /’beri/: chôn cất
Berry /’beri/: quả mọng
26 – Pair peə/: một cặp ,đôi
Pear /peə/: quả lê
27 – Pause /pɔ:z/: dừng lại
Paws /pɔ:z/: móng vuốt
28 – Heard /hə:d/: quá khứ của hear
Herd /hə:d/: bầy ,đàn
29 – Loan /loun/: tiền vay
Lone /loun/: một mình
30 – Mail /meil/: thư tín
Male /meil/: giống đực
31 – Hair /heə/: tóc
Hare /heə/: thỏ rừng
32 – Dough /dəʊ/: bột nhồi
Dough /dəʊ/: tiền (từ lóng)
33 – Break /breɪk/: đập vỡ, làm vỡ
Brake /breɪk/: phanh lại, thắng lại.
34 – Steel /stiːl/: thép
Steal /stiːl/: ăn trộm
35 – Aloud /əˈlaʊd/: (nói, đọc, hét) to lên
Allowed /əˈlaʊd/: cho phép
36 – Ball /bɔ:l/: quả bong
Bawl /bɔ:l/: la ,thét
37 – Write /raɪt/: viết
Rite /raɪt/: nghi thức, buổi lễ trang trọng
38 – Peace /pi:s/: hòa bình
Piece /pi:s/: một miếng
39 – Made /meid/: quá khứ của make
Maid /meid/: ngừoi hầu
40 – Flower /flauə/: bông hoa
Flour /flauə/: bột mì
41 – Heal /hi:l/: chửa lành ,lành lại
Heel /hi:l/: gót chân
42 – Hear /hiə/: nghe
Here /hiə/: ở đây
43 – Hour /’auə/: giờ
Our /’auə/: của chúng tôi/ta
44 – Know /nou/: biết
No /nou/: không
45 – Knows /nouz/: biết
Nose /nouz /: mũi
46 – Main /mein/: chủ yếu
Mane /mein/: bờm
47 – Compliment /ˈkɒmplɪment/: khen
Complement /ˈkɒmplɪment/: bổ sung, bổ trợ
48 – Principle /ˈprɪnsəpl/: nguyên lý, nguyên tắc
Principal /ˈprɪnsəpl/: hiệu trưởng trường trung học
49 – Dessert /di’zə:t/: món tráng miệng
Desert /di’zə:t/: bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Các em đã ghi chú cẩn thận chưa nhỉ? Nên nhớ trong quá trình học IELTS, các em đừng quên ghi chép đầy đủ và cẩn thận nha vì các kiến thức cô chia sẻ không bao giờ là thừa đâu. Với 50 cặp đồng âm khác nghĩa này vẫn chưa đủ để các em chinh phục được IELTS Listening đâu, thế nên cô mời các em cùng cô đến với bài giảng 50 cặp Homophones gây mất điểm cô đã tổng hợp, đây là sẽ bài chia sẻ các em không thể bỏ lỡ khi học IELTS đó. Take note và hy vọng các em sẽ áp dụng triệt để vào kỹ năng nghe của mình nha.
Chúc các em học tốt.