Câu điều kiện được xem là một trong những cấu trúc câu phải học cho IELTS Writing và được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh. Vì thế bài viết này sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức hơn về thể loại câu điều kiện kèm theo đó là các ví dụ và cách sử dụng giúp các em tránh lặp lại các lỗi sai trong bài thi IELTS Writing nhé!
Cách dùng & ví dụ cụ thể
Loại câu điều kiện | Dùng để diễn tả | Thì của động từ trong mệnh đề If | Thì của động từ trong mệnh đề chính |
Loại 0 | Một sự thật hiển nhiên | Hiện tại đơn
(Simple present) |
Hiện tại đơn
(Simple present) |
Loại 1 | Một điều kiện có thể xảy ra và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Hiện tại đơn
(Simple present) |
Tương lai đơn
(Simple future) |
Loại 2 | Một điều kiện giả định và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Quá khứ đơn
(Simple past) |
Điều kiện hiện tại/ điều kiện hiện tại tiếp diễn |
Loại 3 | Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ trong điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành
(Past Perfect) |
Điều kiện hoàn thành |
Loại hỗn hợp | Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại của điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành
(Past Perfect) |
Điều kiện hiện tại |
Điều kiện loại 0
Điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên có thật, một điều tất yếu. Từ “if” ở đây có thể được thay thế bằng “when”.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn), | S + V (hiện tại đơn). |
If you heat ice, | it melts. |
If you accidentally cut your hand, | it bleeds. |
If the temperature falls under 0 degrees Celsius, | it snows. |
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một tình huống trong hiện tại hoặc tương lai, khi tình huống đang nói đến là có thật.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V(hiện tại đơn) | S + V (tương lai đơn) |
If you stay up late tonight, | you will not be able to get up early tomorrow. |
If it snows, | the bus will be late again. |
If you don’t need these shoes, | I will give them to charity. |
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống giả định, không phải sự thật, trong hiện tại hay trong bất kì thời điểm nào, hoặc người nói không chắc chắn sự việc có xảy ra hay không.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V |
If I were you, | I would not do that. |
If he spoke French, | he would be working in Paris. |
If the weather was bad, | she would stay indoor all day. |
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc trong quá khứ và trong một tình huống không có thực, đối lập với thực tế đã xảy ra.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp | S + would have + Vpp |
If you had studied harder, | you would have passed the exam. |
If she had worked for me, | she would have received a better salary. |
If it had not rained, | your shoes would have been dry. |
Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một sự việc trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại, tuy nhiên đây là một tình huống không có thật, đối lập với sự thực và các kết quả là giả định.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp hoặc If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V hoặc S + would have + Vpp |
If I had brought an umbrella, | I would not be soaking wet now. |
If we had asked for direction earlier, | we would have arrived at her house now. |
If I were taller, | I would have tried playing basketball. |
If they knew the answer, | they would have told you. |
Nắm lại một lần nữa các kiến thức về câu điều kiện sẽ giúp các em củng cố hơn IELTS Grammar của mình đó. Vẫn còn đây một mẫu câu các em nên ôn lại đó là Câu điều ước WISH – mẫu câu các em rất hay nhầm lẫn ở cách chia thì, động từ và khiến các em mất điểm khá oan uổng. Hãy review điểm ngữ pháp này hiểu rõ hơn nữa cách sử dụng chúng và áp dụng thật tốt vào bài thi IELTS nha.