Bài viết hôm nay cô sẽ giới thiệu về các loại Động từ trong tiếng Anh cho các bạn dễ nắm nhé. Động từ là một trong những thành phần chính của một câu hoặc câu hỏi trong tiếng Anh. Như các bạn được biết chúng ta không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ, nếu bạn nào vô tình quên mất động từ thì đây là lỗi sai trong bài viết IELTS khó có thể bỏ qua. Động từ là những từ biểu thị cho một hành động, một sự xuất hiện, hay một trạng thái nào đó khi chúng ta diễn đạt câu, vì thế người nghe sẽ không hiểu rõ được thông điệp bạn muốn truyền đạt nếu thiếu Động từ. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu Các loại động từ có trong Tiếng Anh cũng như cách sử dụng chúng để các bạn có thể nâng cao được khả năng cũng như kỹ năng làm bài cho mình giúp các bạn tránh các lỗi sai khi tạo câu trong IELTS nhé!
Cách phân loại
Có nhiều cách phân loại động từ khác nhau trong tiếng anh, nhưng nếu phân loại theo chức năng thì động từ có 7 loại như sau:
- Compound Verbs (Động từ ghép nối)
- Finite and Non-finite Verbs (Động từ giới hạn và động từ không giới hạn)
- Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
- Stative Verbs (Động từ trạng thái)
- Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết)
- Participles, Gerunds & Infinitives (Động từ phân từ, danh động từ và động từ nguyên mẫu)
- Regular and Irregular Verbs (Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc)
Compound Verbs
Động từ ghép nối là động từ có nhiều hơn một từ. Có nhiều loại danh từ ghép nối như: prepositional verbs, phrasal verbs, verbs with auxiliaries, and compound single-word verbs.
a) Prepositional verb
- DeJulius asked for sources to be cited on our research paper.
- Michael argues with Robert about politics.
b) Phrasal verb
Một số Phrasal verb phổ biến
WORDS | MEANING |
Bring s.th up | đề cập chuyện gì đó |
Carry out | thực hiện (kế hoạch) |
Come across as | có vẻ (chủ ngữ là người) |
Come up with | nghĩ ra |
Cook up a story | bịa đặt ra 1 câu chuyện |
Count on s.o | tin cậy vào người nào đó |
c) Verb with auxiliaries
Định nghĩa: Verb with auxiliaries là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu
Auxiliary (trợ động từ ) là những động từ sau:
– Be/ can/ could/ may/ might
– Will/ would/ shall/ should
- Auxiliary còn được gọi là special verbs hoặc modals verb:
Special verb (động từ đặc biệt ) là động từ khi muốn thành lập thể phủ định chỉ cần thêm not sau từ đó. Còn nếu thành lập 1 câu hỏI thì chỉ cần đưa nó lên đầu câu.
Ex: She didn’t know who I am. Did you hear yet?
- Auxiliaries verb (trợ động từ ): là động từ giúp thành lập 1 thì.
Ex: She’ll be 22 years old this November. (will -> future tense)
Finite and Non-finite Verbs
a) Finite verb (Động từ giới hạn)
Finite verb (Động từ giới hạn): thể hiện thì, người và số lượng hay Các động từ có ngôi (hay còn gọi là “các động từ giới hạn).
- She was waiting in the room before he came in.
- Does your brother know my brother?
b) Non-finite verb (Động từ không giới hạn)
Non-finite verb (Động từ không giới hạn) : không thể hiện thì, người và số lượng hay Các động từ không có ngôi (hay còn gọi là “các động từ không giới hạn)
- She tiptoed round the house so as not to wake anyone.
- You need to paint the whole cupboard, starting from the bottom.
Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
Trợ động từ là động từ bổ sung ý nghĩa hoặc chức năng ngữ pháp cho mệnh đề ví dụ như nhấn mạnh thì, bị động, … Trợ động từ thường đi với động từ chính.
- Do you want tea?
- He hasgiven his all.
Stative Verbs (Động từ trạng thái)
Động từ trạng thái là động từ miêu tả trạng thái của một sự vật, ngược lại với động từ hành động miêu tả hành động của một sự vật/sự việc/con người.
- Paul feels rotten today. He has a bad cold.
- Our client appreciated all the work we did for him
Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết)
Modal Verb | |
Can/could, may/might, must, will/would and shall/should |
Modal Verb: Động từ khiếm khuyết là một loại động từ được sử dụng để chỉ phương thức – nghĩa là: khả năng, sự cho phép và nghĩa vụ. Ví dụ bao gồm các động từ như: can/could, may/might, must, will/would and shall/should.
- Tom can write poetry very well.
- You may not wear sandals to work.
- Shall we go for a walk?
Participles, Gerunds & Infinitives (Quá khứ phân từ, danh động từ và động từ nguyên mẫu)
Participles, Gerunds & Infinitives được hình thành từ động từ, nhưng không bao giờ được sử dụng một mình như những từ hành động trong câu. Thay vào đó, verbals chức năng như danh từ, tính từ, hoặc phó từ. Những động từ này rất quan trọng trong các cụm từ.
a) The gerund ends in -ing and functions as a noun.
Ex: Jumping is fun.
b) The infinitive is the base form of a verb with to.
Ex: She had a suggestion to offer.
c) A participle is a verb that ends in -ing or -ed, -d, -t, -en, -n
Ex: The dancing parrots entertained the crowd.
The wrecked sailboat washed up on shore.
Regular and Irregular Verbs
A regular verb is any verb whose conjugation follows the typical pattern, or one of the typical patterns, of the language to which it belongs.
A verb whose conjugation follows a different pattern is called an irregular verb.
- I walked for several miles as part of my morning work-out.
- I bend my hand while removing the box from the loft.
Bài giảng ngày hôm nay tuy không dài nhưng 7 loại động từ trên đây cần bạn cần phải nằm lòng nhé. Trong bài viết Linh có nhắc đến Phrasal Verb đúng không nè, tuy nhiên chúng chỉ là một phần rất nhỏ trong mục lớn 69 Phrasal Verbs cần học mỗi ngày thôi. Phrasal verb luôn đóng một vai trò quan trọng trong IELTS, vậy nên đừng phí thời gian của mình mà hãy dành chúng cho công cuộc trau dồi vốn từ phrasal verb nhé!
Cô chúc các bạn học thật tốt và thành công nhé!